Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2

2.9 K

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 2

A. Câu hỏi (Trắc nghiệm)

Chọn một phương án đúng trong mỗi câu sau:

Giải SBT Toán 8 trang 29

Câu 1 trang 29 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Trong các đẳng thức sau, cái nào là hằng đẳng thức?

A. a(a + 1) = a + 1.

B. a2 – 1 = a.

C. (a + b)(a – b) = a2 + b2.

D. (a + 1)(a + 2) = a2 + 3a + 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: (a + 1)(a + 2) = a2 + 2a + a + 2 = a2 + 3a + 2.

Do đó đẳng thức trên là một hằng đẳng thức.

Các đẳng thức còn lại, khi thay một giá trị a, b bất kì vào hai vế ta được kết quả không bằng nhau nên không phải là hằng đẳng thức.

Câu 2 trang 29 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Đa thức x3 – 8 được phân tích thành tích của hai đa thức

A. x − 2 và x2 − 2x – 4.

B. x − 2 và x2 + 2x – 4.

C. x − 2 và x2 + 2x + 4.

D. x − 2 và x2 – 2x + 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: x3 – 8 = x3 ‒ 23 = (x ‒ 2)(x2 + 2x + 4).

Câu 3 trang 29 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Biểu thức x2+x+14 viết được dưới dạng bình phương của một tổng là

A. x+-122.

B. x+122.

C. 2x+122.

D. 12x+12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: x2+x+14=x2+2.x.12+122=x+122.

Câu 4 trang 29 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. (A – B)(A2 – AB + B2) = A3 – B3.

B. (A + B)(A2 + AB + B2) = A3 + B3.

C. (A + B)(A2 – AB + B2) = A3 – B3.

D. (A + B)(A2 – AB + B2) = A3 + B3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có:

•A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2);

• A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2).

Do đó phương án D là đúng.

Câu 5 trang 29 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức (x + 1)(x − 1) − (x + 2)(x − 2) ta được

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. –3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: (x + 1)(x − 1) − (x + 2)(x − 2)

= x2 ‒ 1 ‒ (x2 ‒ 22)

= x2 ‒ 1 ‒ x2 + 4 = 3.

B. Bài tập

Đánh giá

0

0 đánh giá