Với giải sách bài tập Hoá học 10 Bài 4: Ôn tập chương 1 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hoá học lớp 10 Bài 4: Ôn tập chương 1
Nhận biết
Bài 4.1 trang 10 SBT Hóa học 10: Số proton, neutron và electron của lần lượt là
A. 24, 28, 24
B. 24, 28, 21
C. 24, 30, 21
D. 24, 28, 27
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 24 = số electron (của Cr nguyên tử).
Số neutron = Số khối – số proton = 52 – 24 = 28.
Cr nhường 3 electron tạo thành Cr3+ ⇒ Số electron (của Cr3+) = 24 – 3 = 21
Bài 4.2 trang 10 SBT Hóa học 10: Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion là
A. 52
B. 35
C. 53
D. 51
Lời giải:
Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 17 = số electron (của Cl nguyên tử)
Số neutron = Số khối – số proton = 35 – 17 = 18.
Cl nhận 1 electron tạo thành Cl- ⇒ Số electron (của ion Cl-) = 17 + 1 = 18
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p63s23p63d1
D. 1s22s22p63s23p64s2
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của M (Z = 20) là: 1s22s22p63s23p64s2
Nguyên tử M nhường 2 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion M2+
⇒Cấu hình electron của ion M2+ là1s22s22p63s23p6
A. 1s22s2
B. 1s22s22p63s2
C. 1s22s22p4
D. 1s22s22p53s1
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử X nhận 2 electron để tạo thành anion X2-
⇒Cấu hình electron của X là 1s22s22p4
A. Ne
B. F-
C. Cl-
D. Mg2+
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Nguyên tử O (Z = 8) có cấu hình electron là: 1s22s22p4
Nguyên tử O nhận 2 electron để tạo thành ion O2-
⇒ Cấu hình electron của ion O2- là: 1s22s22p6
- Nguyên tử F (Z = 9) có cấu hình electron là: 1s22s22p5
Nguyên tử F nhận 1 electron để tạo thành ion F-
⇒ Cấu hình electron của ion F- là: 1s22s22p6
- Nguyên tử Cl (Z = 17) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5
Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion Cl-
⇒ Cấu hình electron của ion Cl- là: 1s22s22p63s23p6
- Nguyên tử Mg (Z = 12) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s2
Nguyên tử Mg nhường đi 2 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion Mg2+
⇒ Cấu hình electron của ion Mg2+ là: 1s22s22p6
- Cấu hình electron của Ne (Z = 10) là: 1s22s22p6
Vậy ion O2- không có cùng số electron với ion Cl-
A. 18
B. 16
C. 9
D. 20
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electrond đầy đủ của X2-là 1s22s22p63s23p6
⇒Tổng số electron ở lớp vỏ của X2- là 18.
Thông hiểu
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng biểu diễn trên AO là:
⇒ Có 2 electron độc thân.
A. K, s
B. L, p
C. M, p
D. N, d
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Số hiệu nguyên tử = số electron = 14
⇒ Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p2
⇒ Electron cuối cùng điền vào lớp M (n = 3), phân lớp p
Cấu hình electron của nguyên tử Y là
A. 1s22s22p63s23p64s23d6
B. 1s22s22p63s23p63d64s2
C. 1s22s22p63s23p63d8
D. 1s22s22p63s23p63d6
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các electron được điền vào các lớp và phân lớp theo mức năng lượng như sau:
1s22s22p63s23p64s23d6
Sắp xếp lại: 1s22s22p63s23p63d64s2
A. 18
B. 20
C. 22
D. 24
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Electron được điền vào các lớp và phân lớp theo mức năng lượng như sau:
1s22s22p63s23p64s23d2
Sắp xếp lại: 1s22s22p63s23p63d24s2
⇒Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là 22
Bài 4.11 trang 11 SBT Hóa học 10: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Na+
B. Al3+
C. Cl-
D. Fe2+
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron nguyên tử |
Cấu hình electron ion tương ứng |
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 |
Na+: 1s22s22p6 |
Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 |
Al3+: 1s22s22p6 |
Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 |
Cl-: 1s22s22p63s23p6 |
Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2 |
Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6 |
Vậy ion Fe2+ không có cấu hình giống khí hiếm (8 electron lớp ngoài cùng)
Vận dụng
A. 13 và 15
B. 12 và 14
C. 13 và 14
D. 12 và 15
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p1
⇒ Số electron của X = số proton = 13
Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s23p3
⇒ Số electron của Y = số proton = 15
Lời giải:
Z = 7:
Z = 14:
Giải thích: Cấu hình electron được viết tuân theo nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và phần 2p3, 3p2 tuân theo quy tắc Hund.
+) Z = 21 (1s22s22p63s23p63d14s2): nguyên tử có 3 electron hóa trị, dễ nhường electron, là kim loại.
Giải thích: Cấu hình electron cho biết thứ tự mức năng lượng các electron giữa các phân lớp. Năng lượng của các electron trong mỗi phân lớp tăng dần từ trái sang phải.
Các nguyên tố trên là kim loại, hay phi kim hay khí hiếm?
Lời giải:
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
Z = 9 (1s22s22p5) ⇒ lớp ngoài cùng có 7e ⇒ phi kim.
Z = 16 ([Ne]3s22p4) ⇒ lớp ngoài cùng có 6e ⇒ phi kim.
Z = 18 (1s22s22p63s23p6) ⇒ lớp ngoài cùng có 8e ⇒ khí hiếm.
Z = 20 ([Ar]4s2) ⇒ lớp ngoài cùng có 2e ⇒ kim loại.
Z = 29 ([Ar]3d104s1) ⇒ lớp ngoài cùng có 1e ⇒ kim loại.
A. 1s22s22p3
B. 1s22s22p2
C. 1s22s22p1
D. 1s22s2
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Với các nguyên tử bền ta có: 1 ≤ ≤ 1,52 (1)
Theo bài ra có:
2Z + N = 13 ⇒ N = 13 – 2Z, thay vào (1) ta có:
⇔ Z ≤ 13 – 2Z ≤ 1,52Z
⇔ 3,69 ≤ Z ≤ 4,33
Chọn Z = 4 ⇒ N = 5
⇒Cấu hình electron của nguyên tử X là1s22s2
A. [Ne]3s22p3
B. [Ne]3s22p5
C. [Ar]3d14s2
D. [Ar]4s2
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tổng số hạt cơ bản là 46 nên ta có: p + e + n = 46 hay 2p + n = 46 (1)
Hạt mang điện là p và e; hạt không mang điện là n nên ta có:
p + e – n = 14 hay 2p – n = 14 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ p = e = 15, n = 16
Cấu hình electron nguyên tử của R là: [Ne]3s22p3
Lời giải:
Tổng các hạt cơ bản của X: p + e + n = 155 hay 2p + n = 155 (1)
Hạt mang điện là p + e và hạt không mang điện là n nên ta có:
2p – n = 33 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được: p = 47; n = 61
⇒ Nguyên tố X có Z = số p = 47.
Số khối bằng p + n = 47 + 61 = 108
⇒ X là silver ( )
a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.
Lời giải:
a) Tổng các hạt cơ bản của X: p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (1)
Hạt mang điện là p + e và hạt không mang điện là n nên ta có:
2p – n = 22 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được: p = 26; n = 30
⇒ Nguyên tố X có Z = số p = 26.
Số khối bằng p + n = 26 + 30 = 56
⇒ X là iron ( )
b) Nguyên tử Fe nhường 2 electron để tạo thành ion Fe2+
Cấu hình electron của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2.
Cấu hình electron của ion Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.
b) Xác định X.
Lời giải:
a) Cấu hình electron của A và B có dạng:
[Ne]3s23p63dx4sy (0 ≤ x ≤ 10; 1 ≤ y ≤ 2)
- Nếu y = 1 thì cấu hình của A2+ là: [Ne]3s23p63dx-1
Khi đó có: 2 + 6 + x – 1 = 17 ⇒ x = 10
Cấu hình electron của A là: [Ar]3d104s1
⇒ A là 29Cu
- Nếu y = 2 thì cấu hình của A2+ là: [Ne]3s23p63dx
Khi đó có: 2 + 6 + x = 17 ⇒ x = 9
Cấu hình electron của A là: [Ar]3d94s2 (không bền vững)
Xét tương tự với B:
- Nếu y = 1 thì cấu hình electron của B là [Ar]3d74s1 (không hợp lí)
- Nếu y = 2 thì cấu hình electron của B là [Ar]3d64s1 . B là 26Fe
b) Tổng số proton trong X là 87.
⇒ pA + pB + 2pY = 87
⇔ 29 + 26 + 2.pY = 87
⇔ pY = 16
⇒ Y là 16S
Vậy quặng X có công thức là: CuFeS2
Bài giảng Hóa học 10 Bài 4: Ôn tập chương 1 - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
1. Thành phần của nguyên tử
a) Các hạt cấu tạo nên nguyên tử
Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
- Hạt nhân: ở tâm của nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện (trừ trường hợp ).
- Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
Khối lượng, điện tích của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử:
Chú ý: Trong nguyên tử, số proton bằng số electron. Nguyên tử trung hòa về điện.
b) Kích thước và khối lượng nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ so với nguyên tử
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân (do khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và neutron).
2. Nguyên tố hóa học
a) Số khối
Tổng số proton và tổng số neutron (kí hiệu là N) trong hạt nhân của một nguyên tử được gọi là số khối (hay số nucleon), kí hiệu là A.
A = Z + N
b) Kí hiệu nguyên tử
Khi viết kí hiệu nguyên tử, đặt hai chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố, trong đó số hiệu nguyên tử Z ở phía dưới và số khối A ở phía trên.
c) Đồng vị
∗ Khái niệm
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) nhưng có số neutron khác nhau.
∗ Nguyên tử khối trung bình
Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình (kí hiệu ) của hỗn hợp các đồng vị của nguyên tố đó.
Biểu thức tổng quát tính nguyên tử khối trung bình ():
Trong đó, là nguyên tử khối trung bình; X và Y, … lần lượt là nguyên tử khối của các đồng vị X và Y, …; a và b, … lần lượt là % số nguyên tử của các đồng vị X và Y, …
3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
a) Hình dạng orbital nguyên tử
Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi.
b) Lớp và phân lớp electron
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
Lớp electron |
K |
L |
M |
N |
Phân lớp |
1s |
2s, 2p |
3s, 3p, 3d |
4s, 4p, 4d, 4f |
Số AO (n2) |
1 |
4 |
9 |
16 |
Số electron tối đa (2n2) |
2 |
8 |
18 |
32 |
Chú ý:
Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4).
4. Cấu hình electron của nguyên tử
Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
Nguyên lí vững bền: Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …
Quy tắc Hund (Hun): Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử
Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử.
Bước 2: Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …
Bước 3: Điền các electron vào các phân lớp theo nguyên lí vững bền cho đến electron cuối cùng.
b) Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
Dựa vào đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng để dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố:
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng |
||||
Số electron |
1, 2, 3 |
4 |
5, 6, 7 |
8 |
Loại nguyên tố |
Kim loại |
Kim loại hoặc phi kim |
Phi kim |
Khí hiếm (trừ He) |