Giải SBT Hóa học 11 trang 21 Cánh diều

107

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 21 chi tiết trong Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide

Bài 6.3 trang 21 SBT Hoá học 11: Thành phần chính của khí thiên nhiên là các hydrocarbon như methane (khoảng 80 85%), ethane, propane, butane cùng lượng nhỏ các khí carbon dioxide, hydrogen sulfide, nitrogen. Thành phần chính của than là carbon, ngoài ra còn có một số hợp chất của các nguyên tố H, S, O, N,…

Khi sử dụng khí thiên nhiên hoặc than làm nhiên liệu đều thải vào không khí các chất khí gây ô nhiễm. Giải thích.

Lời giải:

Khí thiên nhiên và than khi cháy sẽ toả rất nhiều nhiệt, tạo điều kiện cho các hợp chất như hydrogen sulfide và các hợp chất chứa S, N bị oxi hoá sinh ra các khí độc gây ô nhiễm như SO2, NO, NO2,…, các khí này là nguyên nhân gây mưa acid. Ví dụ: 2H2S(g) + 3O2(g) to  2SO2(g) + 2H2O(l)

Bài 6.4 trang 21 SBT Hoá học 11: Những ý kiến nào sau đây về sulfur dioxide (SO2) là đúng?

(a) Có độc tính đối với con người.

(b) Phản ứng được với đá vôi.

(c) Khí này được tạo thành từ hoạt động của núi lửa trong tự nhiên, từ quá trình đốt cháy nhiên liệu hoá thạch của con người,…

(d) Là oxide lưỡng tính.

Lời giải:

Đáp án đúng là: (a), (c).

Bài 6.5 trang 21 SBT Hoá học 11: Nối những đặc điểm của chất ở cột B với tên chất ở cột A cho phù hợp.

Cột A

Cột B

 

a) Sulfur

 

1. Là chất khí ở điều kiện thường.

2. Ở điều kiện thường, phân tử có 8 nguyên tử.

3. Dễ tan trong nước.

 

b) Sulfur dioxide

 

4. Hòa tan trong dung môi phù hợp để làm thuốc trị bệnh ngoài da.

5. Dùng để tẩy trắng vải, sợi.

6. Có tính khử và tính oxi hóa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: a – 2, 4, 6; b – 1, 3, 5, 6.

Bài 6.6 trang 21 SBT Hoá học 11: Trong phản ứng, SO2 có thể đóng vai trò là một oxide acid (acidic oxide). Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây để minh hoạ vai trò oxide acid của SO2.

a) Tan trong nước tạo thành acid yếu H2SO3.

b) Phản ứng với dung dịch base tạo muối và nước.

c) Phản ứng với oxide base (basic oxide) tạo muối.

Lời giải:

a) SO2 + H2O H2SO3

b) SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O

c) SO2 + CaO CaSO3

Bài 6.7 trang 21 SBT Hoá học 11: Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của khí SO2 và khí SO3 lần lượt là 296,8 kJ mol1395,7 kJ mol1.

Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau:

SO2(g) + 12 O2(g) → SO3(g)

Từ đó, hãy cho biết phản ứng trên có thuận lợi về mặt năng lượng không.

Lời giải:

Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

ΔrH298o = (395,7) (296,8) = 98,9 (kJ)

Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có giá trị âm, tức phản ứng toả nhiệt nên thuận lợi về mặt năng lượng.

Đánh giá

0

0 đánh giá