Với giải Bài 8.15 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 8: Acid giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 8: Acid
Bài 8.15 trang 28 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%).
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
c) Tính nồng độ C% của dung dịch ZnSO4 thu được sau phản ứng.
Lời giải:
a) Phương trình hoá học:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
b) Số mol H2 cần điều chế:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Theo PTHH: 1 1 mol
Phản ứng: 0,1 ← 0,1 mol
Vậy khối lượng H2SO4 có trong dung dịch: 0,1.98 = 9,8 gam.
Khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng là:
= 100gam.
c) Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
= 100 + 65.0,1-2.0,1 = 106,3gam.
Khôí lượng ZnSO4 có trong dung dịch sau phản ứng: mct = 0,1.161 = 16,1 gam.
Nồng độ phần trăm của dung dịch ZnSO4 thu được sau phản ứng là:
Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8.1 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Viết công thức hoá học của các chất sau đây: sulfuric acid, hydrochloric acid, acetic acid, carbonic acid...
Bài 8.2 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?...
Bài 8.3 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?...
Bài 8.4 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Dãy dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?...
Bài 8.5 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?...
Bài 8.6 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Hãy cho biết gốc acid và hoá trị của gốc acid trong các acid sau: H2S, HCl, HNO3, H2SO4, CH3COOH...
Bài 8.7 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Bằng thí nghiệm hoá học, hãy chứng minh trong thành phẩn của hydrochloric acid có nguyên tố hydrogen...
Bài 8.8 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Nhôm và bạc là hai kim loại đều có màu sáng bạc, có ánh kim. Hãy dùng một hoá chất để phân biệt hai kim loại này...
Bài 8.9 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Có hai mẫu vật liệu gổm vật liệu kim loại có chứa sắt và nhựa được sơn giả sắt. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt hai loại vật liệu này...
Bài 8.10 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Hoàn thành các phản ứng sau đây và cân bằng PTHH:..
Bài 8.11 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn...
Bài 8.12 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Một loại hợp kim có hai thành phần là đồng (copper) và sắt (iron). Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu lấy chất rắn không tan, sấy khô và cân, thấy khối lượng là 2,7 g...
Bài 8.13 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Một loại hợp kim có hai thành phần là nhôm (aluminium) và sắt. Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5,5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi kim loại tan hết, cô cạn cẩn thận dung dịch. Cân hỗn hợp chất rắn thu được (gồm AlCl3 và FeCl2), thấy khối lượng là 19,7 g...
Bài 8.14 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Để tẩy gỉ sắt (Fe2O3), người ta thường dùng hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:...
Bài 8.15 trang 28 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%)...
Bài 8.16 trang 28 Sách bài tập KHTN 8: Xoong, nồi đun nấu lâu sẽ thường có một lớp cặn bám dưới đáy, làm cho thức ăn khó chín. Thành phần chính của lớp cặn này là CaCO3. Em hãy đề xuất một chất quen thuộc có trong gia đình có thể dùng để loại bỏ chất này...
Bài 8.17 trang 28 Sách bài tập KHTN 8: a) Em hãy làm thí nghiệm: vắt chanh vào các mảnh vật liệu đá vôi, sắt, nhôm. Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra...
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
Bài 8: Acid
Bài 9: Base. Thang pH
Bài 10: Oxide
Bài 11: Muối
Bài 12: Phân bón hóa học