Sách bài tập KHTN 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học

3.1 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 12: Phân bón hóa học hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 12: Phân bón hóa học

Bài 12.1 trang 37 Sách bài tập KHTN 8: Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng trong phân bón cho cây trổng?

A. Sodium.    B. Potassium.

C. Nitrogen.    D. Phosphorus.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Sodium không phải là nguyên tố đa lượng trong phân bón cây trồng.

Bài 12.2 trang 37 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây trong phân đạm, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?

A. NaCl.    B. NaNO3.

C. Na2SO4.   D. CaSO4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

NaNO3 cung cấp nguyên tố đa lượng là N cho cây trồng.

Bài 12.3 trang 38 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây trong phân lân, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?

A. MgCl2.   B. Na2CO3.   C. Ca(H2PO4)2.   D. CaSO4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ca(H2PO4)2 có trong phân lân.

Bài 12.4 trang 38 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây trong phân kali, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?

A. MgCl2.      B. Na2CO3.

C. Ca(HCO3)2.    D. KCl.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D
KCl có trong phân kali.

Bài 12.5 trang 38 Sách bài tập KHTN 8: Phân bón nào sau đây có thành phần chính không tan trong nước?

A. Phân lân nung chảy.   B. Superphosphate kép.

C. Phân đạm.     D. Phân kali.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Phân lân nung chảy có chứa Ca3(PO4)2 không tan trong nước.

Bài 12.6 trang 38 Sách bài tập KHTN 8: Để thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây trồng, giúp cây trồng phát triển thân, rễ, lá, người ta bón phân nào sau đây?

A. Phân kali.    B. Phân đạm.

C. Super lân.    D. Phân lân nung chảy.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Để thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây trồng, giúp cây trồng phát triển thân, rễ, lá, người ta bón phân đạm.

Bài 12.7 trang 38 Sách bài tập KHTN 8: Phân bón nào sau đây giúp cho cây trồng tăng khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng, tăng sức chịu lạnh?

A. Phân đạm.     B. Phân lân nung chảy.

C. Phân kali.    D. Super lân.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phân kali giúp cho cây trồng tăng khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng, tăng sức chịu lạnh.

Bài 12.8 trang 38 Sách bài tập KHTN 8: Phân bón nào sau đây thích hợp cho cây trồng trên đất chua?

A. Super lân.    B. Phân kali.

C. Phân đạm.    D. Phân lân nung chảy.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phân lân nung chảy thích hợp bón cho đất chua.

Bài 12.9 trang 38 Sách bài tập KHTN 8: Phân bón nào sau đây có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 và CaSO4?

A. Superphosphate đơn.    B. Superphosphate kép.

C. Phân lân nung chảy.    D. Phân NPK.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Phân bón có thành phần chính Ca(H2PO4)2 và CaSO4 là superphosphate đơn.

Bài 12.10 trang 38 Sách bài tập KHTN 8: Loại phân bón nào sau đây có trong tro bếp?

A. Phân đạm.    B. Phân kali.

C. Super lân.    D. Phân lân nung chảy.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phân kali có trong tro bếp.

Bài 12.11 trang 39 Sách bài tập KHTN 8: Loại phân bón nào sau đây cung cấp cho cây trồng cả ba thành phần dinh dưỡng: nitrogen, phosphorus và potassium?

A. Phân đạm.    B. Phân kali.

C. Phân NPK.    D. Phân lân.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phân NPK cung cấp cho cây trồng cả ba thành phần dinh dưỡng: nitrogen, phosphorus và potassium.

Bài 12.12 trang 39 Sách bài tập KHTN 8: Các chất nào sau đây đều là thành phần chính của phân đạm?

A. NaNO3, K2SO4, Ca3(PO4)2.

B. NaNO3, Na2SO4, CaSO4.

C. Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, CaSO4.

D. Ca(NO3)2, NH4Cl, (NH2)2CO.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ca(NO3)2, NH4Cl, (NH2)2CO đều là thành phần chính của phân đạm.

Bài 12.13 trang 39 Sách bài tập KHTN 8: a) Có nên bón phân kali cho cây trồng vào những ngày mưa to hay không? Vì sao?

b) Có nên bón phân đạm ammonium cùng với vôi bột không? Vì sao?

Lời giải:

a) Không nên bón phân kali cho cây trồng vào những ngày mưa to, bởi vì phân kali dễ tan, có thể bị trôi theo nước mưa.

b) Không nên bón phân đạm ammonium cùng với vôi bột bởi vì sẽ xảy ra phản ứng hoá học làm mất đạm.

Ví dụ:

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

Bài 12.14 trang 39 Sách bài tập KHTN 8: Em hãy nhận xét và giải thích:

a) Sự khác nhau về thành phần các loại phân lân. Từ đó rút ra loại phân nào cung cấp dinh dưỡng cho cây nhanh hơn, phân lân nào cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn, phân lân nào sau khi bón cho cây sẽ làm cho đất bị cứng?

b) Tại sao không nên để phân đạm, phân kali nơi ẩm ướt và đặc biệt không được để đạm nitrate ở gần bếp lửa?

Lời giải:

a) Sự khác nhau về thành phần các loại phân lân:

- Superphosphate đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 + CaSO4.

- Superphosphate kép có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.

- Phân lân nung chảy có thành phần chính là Ca3(PO4)2.

Như vậy: Superphosphate cung cấp dinh dưỡng cho cây nhanh hơn, trong đó superphosphate kép cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn; superphosphate đơn sau khi bón cho cây sẽ làm cho đất bị cứng (vì có CaSO4).

b) Không nên để phân đạm, phân kali nơi ẩm ướt vì các phân này hút nước tốt và dễ tan, sẽ bị chảy rữa ra.

Không được để đạm nitrate ở gần bếp lửa vì dễ bị nhiệt phân, gây nổ.

Bài 12.15 trang 39 Sách bài tập KHTN 8: Em hãy nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học dư thừa và đề xuất biện pháp khắc phục

Lời giải:

- Mỗi loại cây trồng tuỳ thời gian sinh trưởng sẽ cần những nguyên tố dinh dưỡng với hàm lượng nhất định. Nếu bón thừa chất dinh dưỡng thì ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây và gây ra những bất thường như lá úa vàng, héo rũ; có biểu hiện hoại tử, … Ngoài ra, phân bón dư thừa còn làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí …

- Biện pháp khắc phục: Bón phân đúng cách cho cây nhằm đảm bảo tăng năng suất cây trồng và cải tạo đất với hiệu quả cao nhất, hạn chế các hậu quả tiêu cực lên nông sản và môi trường sinh thái: bón đúng loại phân với liều lượng thích hợp, bón đúng thời điểm và bón đúng phương pháp.

Bài 12.16 trang 39 Sách bài tập KHTN 8: Phân lân cung cấp phosphorus cho cây dưới dạng ion phosphate. Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hoá, trao đổi chất và năng lượng của thực vật. Phân lân có tác dụng làm cho thực vật phát triển, cành lá khoẻ, củ quả to, hạt chắc.

Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng phosphorite và apatite. Một số loại phân lân chính là superphosphate, phân lân nung chảy,... Superphosphate có hai loại đơn và kép, cả hai loại đều có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 là muối tan, dễ được cây trồng đồng hoá. Superphosphate kép có hàm lượng phosphorus cao hơn, được điều chế qua hai giai đoạn, đầu tiên cho quặng phosphorite tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng để tạo ra phosphoric acid (H3PO4), sau đó tách H3PO4 cho phản ứng với quặng phosphorite.

Ở nước ta, phân lân superphosphate được sản xuất từ quặng apatite với quy mô lớn đẩu tiên ở Công ti Supe Phốt phát và Hoá chất Lâm Thao (Phú Thọ).

a) Viết PTHH của các phản ứng điều chế superphosphate kép. Vì sao cần phải đun nóng hỗn hợp phản ứng?

b) Vì sao sau giai đoạn 1 của điều chế superphosphate kép, có thể tách được H3PO4 ra khỏi hỗn hợp phản ứng?

c) Tại sao người ta không sử dụng quặng phosphorite làm phân lân mà phải điều chế ra superphosphate?

d) Nếu dùng 310 kg Ca3(PO4)2 thì sẽ điều chế được lượng Ca(H2PO4)2 tối đa là

A. 702 kg.

B. 351 kg.

C. 468 kg.

D. 234 kg.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học điều chế phân superphosphate kép:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  3CaSO4 + 2H3PO4

Ca3(PO4)2+ 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2

Cn đun nóng để các phản ứng trên xảy ra được với tốc độ nhanh.

b) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  3CaSO4 + 2H3PO4

Có thể tách được H3PO4ra khỏi hỗn hợp phản ứng vì H3PO4tan, ở dạng lỏng còn CaSO4 không tan, ở dạng rắn.

c) Quặng phosphorite (thành phần chính: Ca3(PO4)2) không tan, cây khó hấp thụ còn superphosphate chứa Ca(H2PO4)2là muối tan cây dễ hấp thụ hơn.

d) Đáp án đúng là: D.

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  3CaSO4 + 2H3PO4

1 2 mol

Ca3(PO4)2+ 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2

1 4 3 mol

Theo phương trình phản ứng, cứ 1 mol Ca3(PO4)2 điều chế được 1 mol Ca(H2PO4)2.

Hay cứ 310 gam Ca3(PO4)2 điều chế được 234 gam Ca(H2PO4)2.

310 kg Ca3(PO4)2 điều chế được tối đa 234 kg Ca(H2PO4)2.

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 11: Muối

Bài 12: Phân bón hóa học

Bài 13: Khối lượng riêng

Bài 14: Thực hành xác định khối lượng riêng

Bài 15: Áp suất trên một bề mặt

Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

Đánh giá

0

0 đánh giá