Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Khoa học tự nhiên 8. 

Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 8: Acid

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid (ảnh 1)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid (ảnh 2)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid (ảnh 3)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid (ảnh 4)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid (ảnh 5)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid (ảnh 6)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid (ảnh 7)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid (ảnh 8)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid (ảnh 9)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid (ảnh 10)

.....................................

.....................................

.....................................

Tài liệu có 32 trang, trên đây trình bày tóm tắt 10 trang của Giáo án POWERPOINT KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 8: Acid.

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 8: Acid

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức

- Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+)

- Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hóa học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid.

- Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng

2. Về năng lực

2.1. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu về khái niệm, tính chất hóa học của acid; một số acid thông dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết vấn đề trong thực hiện các nhiệm vụ học tập.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Năng lực nhận biết KHTN: Biết được khái niệm, tính chất hóa học của acid; một số acid thông dụng…

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nắm được tính chất của acid và ứng dụng của một số acid trong đời sống

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về acid để giải thích được những vấn đề liên quan đến acid trong thực tiễn đời sống.

3. Phẩm chất

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu khái niệm, tính chất của acid và một số acid thông dụng.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ mà GV yêu cầu.

- Trung thực, trách nhiệm trong báo cáo kết quả các họa động và kiểm ra đánh giá.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án, slide, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.

- 5 bộ dụng cụ hoá chất. Số lượng 01 bộ gồm:

+ Dụng cụ: 2 ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

+ Hóa chất: dd HCl 1M, giấy quỳ tím, kẽm, sắt

2. Chuẩn bị của học sinh

- Vở ghi + SGK + Đồ dùng học tập.

- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu

a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới.

b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV.

Tại sao giấm ăn, nước quả chanh, … đều có vị chua và được dùng để loại bỏ cặn trong dụng cụ đun nước?

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Dự kiến:

Giấm ăn, nước quả chanh, … đều có vị chua và được dùng để loại bỏ cặn trong dụng cụ đun nước do đều có chứa acid.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu câu hỏi cho HS hoạt động cá nhân.

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV gọi Hs trả lời câu hỏi, Hs khác nhận xét bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.

- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm acid.

a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+)

b. Nội dung:

- HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin Bảng 8.1 SGK/35

- HS thảo luận nhóm theo bàn thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của GV.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1. Công thức hoá học của các acid có đặc điểm gì giống nhau?

2. Dạng tồn tại của acid trong dung dịch có đặc điểm gì chung?

3. Đề xuất khái niệm về acid.

4. Hãy cho biết gốc acid trong các acid sau: H2SO4, HCl, HNO3.

c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. Dự kiến:

1. Công thức hoá học của các acid đều có chứa nguyên tử H.

2. Dạng tồn tại của acid trong dung dịch đều chứa cation (ion dương) H+.

3. Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

4.

Acid

H2SO4

HCl

HNO3

Gốc acid

SO42

Cl

NO3

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin Bảng 8.1 SGK/35 - Tên một số acid thông dụng, công thức hóa học và dạng tồn tại của acid trong dung dịch.

- HS hoạt động nhóm theo bàn trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong phiếu học tập số 1.

- GV cho HS nghiên cứu thông tin giới thiệu về một số acid SGK/36.

- GV cho HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi 4 trong phiếu học tập số 1.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu thông tin Bảng 8.1 SGK/35.

- HS thảo luận nhóm theo bàn; cặp đôi thực hiện nhiệm vụ học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đại diện các nhóm; cặp đôi báo cáo kết quả.

- HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức.

I. Khái niệm acid

 

Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

 

 

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tính chất hóa học của acid.

a. Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hóa học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid.

................................................

................................................

................................................

Xem thêm các bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức, chi tiết khác:

Giáo án PPT Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Giáo án PPT Bài 9: Base - thang pH

Giáo án PPT Bài 10: Oxide

Giáo án PPT Bài 11: Muối

Giáo án PPT Bài 12: Phân bón hóa học

Để mua Giáo án PPT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá