Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 10: Oxide hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 10: Oxide
A. Muối. B. Acid. C. Base. D. Oxide.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
X là oxide.
Bài 10.2 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?
A. CO2. B. CO. C. C2O. D. H2CO3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Carbon dioxide: CO2.
Bài 10.3 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây là oxide base?
A. CO2. B. CaO. C. SO3. D. Ba(OH)2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
CaO là oxide base.
Bài 10.4 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. Na2O. B. CaO. C. SO2. D. Fe2O3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
Bài 10.5 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?
A. Fe2O3.
B. CaO.
C. SO3.
D. Al2O3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Al2O3 là oxide lưỡng tính.
Bài 10.6 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Fe2O3.
B. NaCl.
C. CO2.
D. HNO3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Bài 10.7 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + H2O
Biết ở vị trí dấu hỏi (?) là một oxide, đó là chất nào sau đây?
A. H2CO3. B. CO2. C. SO2. D. CO.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
A. CuO. B. SO2. C. MgO. D. Al2O3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
R hoá trị II nên oxide có công thức RO.
Tỉ lệ oxygen: .100% = 40% R = 24.
Vậy R là Mg, oxide là MgO.
A. Fe2O3. B.CaO. C. Na2O. D.Al2O3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn khối lượng có:
= 3,4 - 1,8 = 1,6 gam
= = 0,05 mol
Phương trình hoá học: 4R + nO2 → 2R2On
Số mol: ←0,05 mol
Ta có: R = 9n.
Vậy n = 3, R = 27; R là Al, oxide là Al2O3.
A. Fe2O3. B. CaO. C. SO3. D. K2O.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
SO3 không phản ứng với HCl;
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
1 6 mol
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
1 2 mol
K2O + 2HCl → 2KCl + H2O
1 2 mol
Theo bài ra số mol oxide : số mol HCl = 0,1 : 0,6 = 1 : 6.
Vậy oxide là Fe2O3 thoả mãn.
a) Các chất nào trong dãy chất trên thuộc loại oxide?
b) Các chất nào là oxide acid? Oxide base? Oxide lưỡng tính?
Lời giải:
a) Các chất thuộc loại oxide: CaO, SO2, Na2O, CO2, SO3, Al2O3, P2O5.
b) Các chất thuộc loại oxide acid: SO2, CO2, SO3, P2O5.
Các chất thuộc loại oxide base: CaO, Na2O.
Chất thuộc loại oxide lưỡng tính: Al2O3.
Bài 10.12 trang 32 Sách bài tập KHTN 8: Hãy viết công thức và tên gọi:
a) 4 oxide acid. Viết PTHH của các oxide này với NaOH.
b) 4 oxide base. Viết PTHH của các oxide này với HCl.
Lời giải:
a) 4 oxide acid:
SO2: sulfur dioxide;
CO2: carbon dioxide;
SO3: sulfur trioxide;
P2O5: diphosphorus pentoxide.
Các phương trình hoá học:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
b) 4 oxide base:
BaO: Barium oxide;
MgO: Magnesium oxide;
CuO: Copper(II) oxide;
Na2O: Sodium oxide.
Các phương trình hoá học:
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O.
Bài 10.13 trang 32 Sách bài tập KHTN 8: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) Cr + ? → Cr2O3
(2) Al + O2 →
(3) Al2O3 + ? → AlCl3 + H2O
(4) SO2 + ? → Na2SO3 + ?
Hoàn thành các PTHH, chỉ ra các oxide và gọi tên.
Lời giải:
(1) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
Oxide: Cr2O3, chromium(III) oxide
(2) 2Al + 3O2 → 2Al2O3
Oxide: Al2O3, aluminium oxide.
(3) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Oxide: Al2O3, aluminium oxide.
(4) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Oxide: SO2, sulfur dioxide.
Lời giải:
Đặt công thức của oxide là R2On.
Phương trình hoá học:
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
Theo phương trình hoá học ta có: noxide = nmuối
Hay:
Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn.
Kim loại là Fe, oxide là Fe2O3.
b) Trong vài chục năm gần đây, nồng độ khí carbon dioxide trong không khí thay đổi như thế nào? Em hãy đưa ra một vài nguyên nhân và hệ quả của việc thay đổi trên.
c) Thông qua quá trình quang hợp, khí CO2 tham gia vào việc xây dựng lá, thân, hoa và quả. Do đó, nhiều người làm vườn đã làm giàu CO2 trong nhà kính để thúc đẩy quá trình quang hợp, làm cho cây trưởng thành nhanh hơn và năng suất lớn hơn. Nguồn khí carbon dioxide sử dụng trong nhà vườn có thể lấy từ đâu? Em hãy đưa ra một vài ý tưởng về thiết kế một nhà vườn sử dụng khí carbon dioxide.
d) Một trong các phản ứng quang hợp có PTHH như sau:
Dựa vào kiến thức của Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác, em hãy giải thích ảnh hưởng của nồng độ khí carbon dioxide trong không khí tới tốc độ tăng trưởng của cây trồng.
e) Nếu 60 g CO2 tham gia quang hợp thì khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Quá trình quang hợp của cây xanh cần sử dụng CO2 nên nồng độ CO2 ngày nay thấp hơn nhiều so với thời kì thực vật mới bắt đầu xuất hiện trên Trái Đất.
b) Phản ứng đốt cháy nhiên liệu trong động cơ xe khi tham gia giao thông, phục vụ sinh hoạt, các hoạt động sản xuất trong nhà máy,... thải ra nhiều khí CO2đã khiến nồng độ khí CO2 tăng lên, là nguyên nhân chính làm Trái Đất nóng lên, biến đổi khí hậu.
c) Nguồn khí CO2 có thể lấy trực tiếp từ môi trường không khí thông qua hệ thống hút khí CO2 và trả lại môi trường không khí trong lành hơn; hoặc nguồn khí CO2 có thể lấy từ thu hồi khí thải của các nhà máy.
Thiết kế nhà vườn cần chú ý: giữ được khí carbon dioxide trong nhà vườn không thất thoát, cho ánh sáng truyền vào trong, đảm bảo nhiệt độ không bị quá nóng,...
d) Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng sẽ tăng.
e) 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
61mol
6.44180gam
60xgam
Khối lượng glucose thu được: x = = 41 (gam).
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 14: Thực hành xác định khối lượng riêng
Lý thuyết KHTN 8 Bài 10: Oxide
I. Khái niệm về oxide
- Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
- Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim. Oxide kim loại được tạo thành từ phản ứng của kim loại với oxygen, ví dụ như phản ứng giữa Ba và O2 tạo ra BaO. Oxide phi kim được tạo thành từ phản ứng của phi kim với oxygen, ví dụ như phản ứng giữa C và O2 tạo ra CO2.
- Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành bốn loại: oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính và oxide trung tính.
- Quy tắc gọi tên oxide
+ Với nguyên tố chỉ có một hoá trị, ta đặt tên nguyên tố trước oxide, ví dụ như Sine oxide (ZnO).
+ Nguyên tố nhiều hoá trị: Tên nguyên tố (hoá trị của nguyên tố) + oxide
+ Cách đặt tên oxide của phi kim nhiều hoá trị:
+ (Tiền tố chỉ số nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide
+ (Tiền tố mono là một, đi là hai, trẻ là ba, tetra là bốn)
Ví dụ: FeO đọc là iron(II) oxide, CO đọc là carbon monoxide hoặc carbon(II) oxide, CO2 đọc là carbon dioxide hoặc carbon(IV) oxide
- Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ban đầu dung dịch vẩn đục do tạo muối CaCO3 không tan.
- Các oxide acid (như SO2, SO3, P2O5...) phản ứng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
- Để kiểm tra tính chất của oxide acid, ta có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách cho bột đá vôi và dung dịch hydrochloric acid vào ống nghiệm, sau đó dẫn khí carbon dioxide vào để tạo thành khí carbonic, quan sát hiện tượng xảy ra.
- Các oxide base (như CuO, Na2O, CaO...) phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.
- Để kiểm tra tính chất của oxide base, ta có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách cho bột CuO và dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm, sau đó quan sát hiện tượng xảy ra.
Oxide lưỡng tính:
Oxide lưỡng tính (như Al2O3, ZnO...) tác dụng được với cả dung dịch acid và dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.
Oxide trung tính (như CO, N2O...) không tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base, không tạo muối.