Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau

1.6 K

Với giải Bài 6.19 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 6: Tính theo phương trình hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Bài 6.19 trang 22 Sách bài tập KHTN 8: Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

Mg(NO3)2 ---> MgO + NO2 + O2; thu được 0,7437 L khí O2 (ở 25 °C, 1 bar).

a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.

b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.

c) Tính số mol các chất tạo thành.

d) Tính khối lượng hỗn hợp rắn (gồm MgO và Mg(NO3)2 dư).

Lời giải:

a) Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;

b) Số mol Mg(NO3)2 ban đầu: nMg(NO3)2=11,84148=0,08mol

Số mol O2 sinh ra: nO2=0,743724,79=0,03mol

Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;

Theo phương trình: 2 2 4 1 mol

Phản ứng: 0,08 → 0,08 0,16 0,04 mol

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: H = 0,030,04.100% = 75%.

c) Do hiệu suất phản ứng là 75% nên:

Số mol MgO tạo thành là: 0,08.75100 = 0,06 mol

Số mol NO2 tạo thành là: 0,16.75100 = 0,12 mol

d) Số mol Mg(NO3)2 phản ứng là: 0,08.75100 = 0,06 mol

Số mol Mg(NO3)2 dư là: 0,08 – 0,06 = 0,02 mol

Hỗn hợp chất rắn gồm: MgO: 0,06 mol và Mg(NO3)2 dư: 0,02 mol có khối lượng:

40. 0,06 + 148.0,02 = 5,36 gam.

Đánh giá

0

0 đánh giá