Với giải Vở thực hành Toán 8 Bài 16: Đường trung bình của tam giác sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải VTH Toán lớp 8 Bài 16: Đường trung bình của tam giác
B – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 trang 72 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Mỗi tam giác có bao nhiêu đường trung bình?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tam giác có 3 cạnh nên tạo được 3 đường trung bình.
Câu 2 trang 72 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tìm độ dài x trong Hình 4.10.
A. 12 cm.
B. 24 cm.
C. 6 cm.
D. 10 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: H là trung điểm AC, K là trung điểm BC nên HK là đường trung bình của tam giác ABC.
Suy ra, HK // AB. Áp dụng định lí Thales, ta có
Do đó (cm).
Câu 3 trang 73 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Quan sát Hình 4.11 và chọn khảng định đúng.
A. DE = NP.
B. DF = 2MP.
C. EF = 2DM.
D. NP = 2DE.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có D là trung điểm MN, E là trung điểm MP, F là trung điểm NP nên DE, EF, DF đều là đường trung bình của tam giác MNP.
Do đó DE // NP, EF // MN, DF // MP và MN = 2EF, NP = 2DE, MP = 2DF.
A. 20 cm.
B. 10 cm2.
C. 10 cm.
D. 40 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC nên MN, NP, MP đều là đường trung bình của tam giác ABC.
Khi đó BC = 2MP, AB = 2NP, AC = 2MN
Do đó AB + BC + AC = 2(MN + NP + MP)
Vậy MN + NP + MP = 10 (cm).
A. 8 cm.
B. 7,5 cm.
C. 6 cm.
D. 7 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có M, N là trung điểm của AB và AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC nên BC = 2MN.
Khi đó MN = 1,5 cm.
Chu vi của tứ giác MNCB là:
MN + NC + BC + MB = 1,5 + 1,5 + 3 + 1,5 = 7,5 (cm).
C – BÀI TẬP
Bài 1 trang 73 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tính các độ dài x, y trong Hình 4.12
Lời giải:
a) ∆DEF có: H là trung điểm của DF và K là trung điểm của EF nên HK là đường trung bình của ∆DEF.
Suy ra DE = 2HK.
Do đó x = 2HK = 6.
b) MN ⊥ AB, AC ⊥ AB nên MN // AC.
∆ABC có MB = MA, MN // AC nên NC = NB. Từ đó suy ra y = 5.
a) Chứng minh tứ giác BMNC là hình thang.
b) Tứ giác MNPB là hình gì? Tại sao?
Lời giải:
(H.4.13). a) ∆ABC có M là trung điểm AB, N là trung điểm AC nên MN là đường trung bình của ∆ABC, suy ra MN // AC.
Xét tứ giác BMNC có MN // AC nên là tứ giác BMNC là hình thang.
b) MN là đường trung bình của ∆ABC nên
Xét tứ giác MNPB có: MN // BP, MN = BP nên tứ giác MNPB là hình bình hành.
a) Chứng minh: DC // EM.
b) DC cắt AM tại I. Chứng minh I là trung điểm của AM.
Lời giải:
(H.4.14). a) ∆BDC có: E là trung điểm BD; M là trung điểm BC nên EM là đường trung bình của ∆BDC.
Suy ra DC // EM.
b) ∆AEM có: D là trung điểm AE, DI // EM (vì DC // EM).
Suy ra I là trung điểm AM.
Lời giải:
(H.4.15). ∆ABD có: H là trung điểm AB, O là trung điểm BD (do tứ giác ABCD là hình chữ nhật) nên HO là đường trung bình của ∆ABD.
Suy ra HO // AD và HO =
Xét tứ giác AHOK: HO // AK và HO = AK nên tứ giác AHOK là hình bình hành.
Ta có nên tứ giác AHOK là hình chữ nhật.
Lời giải:
∆ABC có: E là trung điểm AB, D là trung điểm AC, nên DE là đường trung bình của ∆ABC.
Suy ra ED // BC và ED = (tính chất đường trung bình của tam giác). (1)
∆GBC có: I là trung điểm GB, K là trung điểm GC nên IK là đường trung bình của ∆GBC. Suy ra IK // BC và IK = BC. (2)
Từ (1) và (2) suy ra: IK // ED, IK = ED.
Tứ giác EDKI có: IK // ED, IK = ED nên tứ giác EDKI là hình bình hành.
Suy ra EI = DK.
Xem thêm các bài giải Vở thực hành Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác
Bài 16: Đường trung bình của tam giác
Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác