Sách bài tập Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức

8.6 K

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 1: Đơn thức sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 8 Bài 1: Đơn thức

Giải SBT Toán 8 trang 7

Bài 1.1 trang 7 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho các biểu thức sau:

-xy2y;1+2x2y;x+1;1-2xyx;1,5xy2;xy;-x0,5y2

a) Trong các biểu thức đã cho, những biểu thức nào là đơn thức?

b) Tìm các đơn thức thu gọn trong các đơn thức trên và thu gọn các đơn thức còn lại.

c) Hãy chia các đơn thức (đã thu gọn) trong bài thành các nhóm sao cho các đơn thức đồng dạng thì thuộc cùng một nhóm và hai đơn thức không đồng dạng thì nằm ở hai nhóm khác nhau. Tính tổng của các đơn thức trong mỗi nhóm.

Lời giải:

a) Các biểu thức là đơn thức là: ‒xy2y; 1+2x2y; 1-2xyx; 1,5xy2; (‒x)0,5y2

b) Các đơn thức thu gọn là: 1+2x2y; 1,5xy2.

Thu gọn các đơn thức còn lại:

‒xy2y = ‒2x(y.y) = ‒2xy2;

1-2xyx=1-2x.xy=1-2x2y

(‒x)0,5y2 = ‒0,5xy2.

c) Nhóm thứ nhất gồm ‒2xy2; 1,5xy2 và ‒0,5xy2. Tổng của chúng là:

‒2xy2 + 1,5xy2 ‒0,5xy2 = (‒2 + 1,5 ‒ 0,5)xy2 = ‒xy.

Nhóm thứ hai gồm 1+2x2y  1-2x2y. Tổng của chúng là:

1+2x2y+1-2x2y=1+2+1-2x2y=2x2y

Bài 1.2 trang 7 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Thu gọn rồi tìm hệ số và bậc của mỗi đơn thức sau:

3xy2x25;-7,5xz-2yz;x(1+π)xy;yx23yz2

Lời giải:

• Thu gọn đơn thức: 3xy2x25=35x.x2y2=35x3y2.

Vậy đơn thức 3xy2x25 có hệ số bằng 35 và có bậc bằng 3 + 2 = 5.

• Thu gọn đơn thức: –7,5xz(–2)yz = [–7,5.(–2)]xy(z.z) = 15xyz2.

Đơn thức –7,5xz(–2)yz có hệ số bằng 15 và có bậc bằng 1 + 1 + 2 = 4.

• Thu gọn đơn thức: x(1 + π)xy = (1 + π)(x.x)y = (1 + π)x2y.

Đơn thức x(1 + π)xy có hệ số bằng 1 + π và có bậc bằng 1 + 1 = 2.

• Thu gọn đơn thức: yx23yz2=13x2y.yz2=13x2y2z2.

Đơn thức yx23yz2 có hệ số bằng 13 và có bậc bằng 2 + 2 + 2 = 6.

Bài 1.3 trang 7 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau tại giá trị đã cho của các biến:

a) M=12x2y-4y khi x=2,y=3;

b) N=xy5x2 khi x=-2,y=5.

Lời giải:

a) Ta có: M=12x2y-4y=-4.12x2y.y=-2x2y2.

Khi x=2,y=3, ta có:

M=-222.32=-2.2.3=-12.

b) Ta có N=xy5x2=5x.x2y=5x3y.

Khi x = ‒2;y=5, ta có:

N=5.-23.5=-8.52=-8.5=-40.

Bài 1.4 trang 7 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho đơn thức M=-35x2yz3.

a) Tìm đơn thức đồng dạng với M và có hệ số bằng 1+3;

b) Tìm đơn thức với ba biến x, y, z cùng bậc với M, có hệ số bằng 1-3, biết rằng số mũ của y và z lần lượt là 1 và 2.

Lời giải:

a) Đơn thức đồng dạng với M và có hệ số bằng 1+3 là: 1+3x2yz3.

b) Đơn thức M có bậc là 2 + 1 + 3 = 6.

Mà đơn thức cần tìm cùng bậc với M và có số mũ của y và z lần lượt là 1 và 2 nên số mũ của x là: 6 ‒ 1 ‒ 2 = 3

Do đó phần biến của đơn thức cần tìm có dạng: x3yz2.

Do đơn thức lại có hệ số bằng 1-3 nên ta có đơn thức cần tìm là: 1-3x3yz2.

Bài 1.5 trang 7 sách bài tập Toán 8 Tập 1: a) Tìm đơn thức A biết rằng A – xy2z = 4xy2z.

b) Tìm đơn thức B biết rằng 2x2yz – B = 3x2yz.

Lời giải:

a) Do A – xy2z = 4xy2z

Nên A = 4xy2z + xy2z = (4 + 1)xy2z = 5xy2z.

b) Do 2x2yz – B = 3x2yz

Nên B = 2x2yz ‒ 3x2yz = (2 – 3)x2yz = ‒x2yz.

Bài 1.6 trang 7 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của tổng bốn đơn thức sau đây khi x = –6, y = 15:

11x2y3;-37x2y3;-12x2y3;107x2y3

Lời giải:

Tổng các đơn thức đã cho là:

S=11x2y3+-37x2y3+-12x2y3+107x2y3

=11+-37+-12+107x2y=0

Vậy tại x = –6, y = 15, ta có S=0.

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1: Đơn thức

Bài 2: Đa thức

Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức

Bài 4: Phép nhân đa thức

Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức

Lý thuyết Đơn thức

1. Đơn thức và đơn thức thu gọn

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

Số 0 được gọi là đơn thức không.

Ví dụ: 1;2xy;34x2y(4x);... là các đơn thức.

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Ví dụ:

1;2xy;5x2y4z;... là các đơn thức thu gọn.

3x2yx;34x2y(4x);... không phải là các đơn thức thu gọn.

Với các đơn chưa là đơn thức thu gọn, ta có thể thu gọn chúng bằng cách áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa.

Ví dụ: 34x2y(4x)=(34).(4).(x2.x).y=3x3.y

Tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0 gọi là bậc của đơn thức đó.

Chú ý: + Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.

+ Số 0 được gọi là đơn thức không có bậc.

Ví dụ: 2xy có bậc là 1+1=2

5x2y4z có bậc là 2+4+1=7

Với những đơn thức chưa thu gọn, ta nên thu gọn đơn thức trước, khi đó, bậc của đơn thức thu gọn chính là bậc của đơn thức ban đầu.

Ví dụ: 34x2y(4x) có đơn thức thu gọn là 3x3.y, đơn thức này có bậc là 3+1=4 nên đơn thức 34x2y(4x) có bậc là 4.

Trong một đơn thức thu gọn, phần số còn gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến.

Ví dụ: đơn thức 3x3.y có hệ số là 3, phần biến là x3.y.

2. Đơn thức đồng dạng

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

Cộng và trừ đơn thức đồng dạng: muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Đánh giá

0

0 đánh giá