Natri Aluminat (NaAlO2): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

706

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức trọng tâm về Natri Aluminat (NaAlO2) bao gồm định nghĩa, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế của Nhôm, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Natri Aluminat (NaAlO2): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

I. Định nghĩa

- Natri aluminat là một hợp chất vô cơ quan trọng được biểu diễn ở dạng NaAlO2 hoặc Na[Al(OH)4].

- Công thức phân tử: NaAlO2 hoặc Na[Al(OH)4].

II. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí: Là chất rắn, màu trắng, không mùi, tan tốt trong nước cho dung dịch không màu.

- Nhận biết: Sục CO2 vào dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng

       2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3

III. Tính chất hóa học

   - Tác dụng với axit:

       2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3

       H2O + HCl + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaCl

IV. Điều chế

- Điều chế bằng cách cho nhôm phản ứng với dung dịch NaOH.

       2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

V. Ứng dụng

- Trong việc xử lý nước nó được dùng như là chất thêm vào trong hệ thống làm mềm nước, như là chất đông tụ để cải thiện sự kết tụ, và để loại bỏ silica và các hợp chất phosphat hoà tan.

- Trong công nghệ xây dựng, natri aluminat được dùng để tăng nhanh tốc độ hoá rắn của bê tông, chủ yếu khi làm việc trong điều kiện lạnh giá.

- Natri aluminat còn được dùng trong công nghiệp giấy, sản xuất gạch chịu lửa, sản xuất alumina v. v..

- Dung dịch natri aluminat là trung gian trong sản xuất các zeolit.

Đánh giá

0

0 đánh giá