Lý thuyết Alkane (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Hóa học 11

3 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 12: Alkane sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11.

Lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 12: Alkane

A. Lý thuyết Alkane

1. Khái niệm về alkane

- Alkane là những hydrocarbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử và có công thức chung là CnH2n+2 (n1).

- Nguồn alkane trong tự nhiên: dầu mỏ, khí dầu mỏ, khí ao hồ.

2. Danh pháp

- Tên theo danh pháp thay thế của alkane không phân nhánh:

Tiền tố ứng với số nguyên tử carbon của alkane + ane

-Tên theo danh pháp thay thế của alkane phân nhánh

Số chỉ vị trí nhánh-Tên nhánh + Tiền tố ứng với số nguyên tử carbon mạch chính + ane

3. Tính chất vật lý

- Ở điều kiện thường, các alkane từ C1 đến C4 ở thể khí.

- Các alkane đều nhẹ hơn hơn nước, không tan truong nước, nhưng tan trong các dung môi không phân cực.

- Khi số nguyên tử carbon tăng, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các alkane tăng.

4. Tính chất hóa học

- Phản ứng thế halogen

  (ảnh 1)

=> Phản ứng đặc trưng của alkane, nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao dễ bị thế hơn nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc thấp hơn.

- Phản ứng cracking: quá trình “bẻ gãy” các phân tử alkane mạch dài thành các phân tử hydrocarbon mạch ngắn hơn.

  (ảnh 2)

- Phản ứng reforming: quá trình biển đổi cấu trúc phân tử các alkane mạch không phân nhánh, mạch hở, không thơm thành các hydrocarbon có mạch nhánh hoặc mạch vòng.

- Phản ứng oxi hóa

+ Oxi hóa hoàn toàn: các alkane thường dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt.

  (ảnh 3)

+ Oxi hóa không hoàn toàn: trong trường hợp thiếu oxygen, phản ứng cháy xảy ra không hoàn toàn, tạo CO và có thể có C.

5. Ứng dụng của alkane và điều chế alkane trong công nghiệp

- Alkane được sử dụng làm nhiên liệu, dung môi, dầu nhờn,… và nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ khác nhau.

- Trong công nghiệp, alkane được khai thác, chế biến từ khí thiên nhiên, khí đồng hành, dầu mỏ.

- Ô nhiễm không khí do khói thải từ các phương tiện giao thông góp phần làm Trái Đất nóng lên và gây ra sự biến đổi khí hậu toàn cầu.

- Tăng cường tham gia vận tải công cộng, giảm sự phụ thuộc nhiên liệu hóa thạch, bảo vệ rừng,… là những cách hạn chế sự ô nhiệm không khí.

Sơ đồ tư duy Alkane

B. Trắc nghiệm Alkane

Câu 1. Các alkane không tham gia loại phản ứng nào?

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng tách.

D. Phản ứng cháy.

Đáp án đúng là: B

Các alkane không tham gia phản ứng cộng.

Câu 2. Khi nói về phân tử alkane không phân nhánh thì đặc điểm nào sau đây là đúng?

A. Chỉ có carbon bậc I và II.

B. Chỉ có carbon bậc I, II và III.

C. Chỉ có carbon bậc II.

D. Chỉ có carbon bậc I.

Đáp án đúng là: A

Alkane không phân nhánh chỉ có carbon bậc I và bậc II.

Câu 3. Số đồng phân cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C4H10 

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: B

Có 2 đồng phân: CH3 – CH2 – CH2 – CH3; CH3 – CH(CH3) – CH3.

Câu 4. Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo:

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Alkane (ảnh 1)

Danh pháp thay thế của Y là

A. 2,3,3-methylbutane.

B. 2,2,3-dimethylbutane.

C. 2,2,3-trimethylbutane.

D. 2,3,3-trimethylbutane.

Đáp án đúng là: C

Danh pháp thay thế của Y là 2,2,3-trimethylbutane.

Câu 5. Trong phân tử 2,2,4-trimethylpentane có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?

A. 8.

B. 12.

C. 16.

D. 18.

Đáp án đúng là: D

2,2,4-trimethylpentane có công thức phân tử: C8H18.

Câu 6. Alkane là các hydrocarbon:

A. no, mạch vòng.

B. no, mạch hở.

C. không no, mạch hở.

D. không no, mạch vòng.

Đáp án đúng là: B

Alkane là các hydrocarbon: no, mạch hở.

Câu 7. Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?

A. C2H6.

B. C3H6.

C. C4H10.

D. C5H12.

Đáp án đúng là: B

C3H6 không phải là công thức của một alkane.

Câu 8. Dãy các alkane được sắp xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối là

A. hexane, heptane, propane, methane, ethane.

B. methane, ethane, propane, hexane, heptane.

C. heptane, hexane, propane, ethane, methane.

D. methane, ethane, propane, heptane, hexane.

Đáp án đúng là: B

Dãy các alkane được sắp xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối là methane, ethane, propane, hexane, heptane.

Câu 9. Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?

A. C4H10.

B. C2H6.

C. C3H8.

D. C6H14.

Đáp án đúng là: D

C6H14 điều kiện thường ở thể lỏng.

Câu 10. Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. Butane.

B. Ethane.

C. Methane.

D. Propane.

Đáp án đúng là: C

Methane ở đầu dãy đồng đẳng nên có nhiệt độ sôi thấp nhất.

Câu 11. Phần trăm khối lượng carbon trong C410 

A. 28,57 %.

B. 82,76 %.

C. 17,24 %.

D. 96,77 %.

Đáp án đúng là: B

%C=12.412.4+10.100%=82,76%.

Câu 12. Cho các alkane kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (°C) sau: propane (-187,7 và -42,1), butane (-138,3 và -0,5), pentane (-129,7 và 36,1), hexane (-95,3 và 68,7). Số alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: B

Propane (-187,7 và -42,1), butane (-138,3 và -0,5) thể khí ở điều kiện thường.

Câu 13. Cho các chất sau: (X) 1-chloropropane và (Y) 2-chloropropane. Sản phẩm của phản ứng monochloro hoá propane là

A. (X).

B. (Y).

C. cả hai chất.

D. chất khác X, Y.

Đáp án đúng là: C

Cả hai chất đều là sản phẩm của phản ứng monochloro hoá propane.

CH3CH2CH3HCl+Cl2CH3CH2CH2ClCH3CHClCH3

Câu 14. Cho isopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1:1, số sản phẩm monochloro tối đa thu được là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Đáp án đúng là: B

Thu được tối đa 4 dẫn xuất.

CH32CHCH2CH3

Câu 15. Khi được chiếu sáng, hydrocarbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với chlorine theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monochloro là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. neopentane.

B. pentane.

C. butane.

D. isopentane.

Đáp án đúng là: B

CH3CH2CH2CH2CH3

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá