Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol. Cho lần lượt từng dung dịch tác dụng

1.1 K

Với giải Câu hỏi 8 trang 125 Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 20: Alcohol giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 20: Alcohol

Câu hỏi 8 trang 125 Hóa học 11: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.

Lời giải:

- Cho lần lượt từng dung dịch tác dụng với Cu(OH)2:

+ Không có hiện tượng xuất hiện → CH3OH.

+ Cu(OH)2 tan dần tạo dung dịch màu xanh lam đậm → ethylene glycol (C2H4(OH)2).

Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol

Lý thuyết Tính chất hóa học 

a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH 

Liên kết O-H phân cực nên trong một số phản ứng, nguyên tử hydrogen trong nhóm hydroxy có thể bị thay thế. 

2R- OH + 2Na → 2RONa + H2

b. Phản ứng tạo ether

Khi đun nóng alcoho với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được ether.

c. Phản ứng tạo alkene 

Khi cho hơi alcohol no, đơn chức, mạch hở đi qua bột Al2O3 nung nóng hoặc đun alcohol với H2SO4 đặc, H3PO4 đặc, alcohol bị tách nước tạo thành alkene.

 (ảnh 8)

d. Phản ứng oxi hóa

* Oxi hoá không hoàn toàn 

Khi phản ứng với các chất oxi hoá (ví dụ: CuO), các alcohol bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành các sản phẩm khác nhau tuỳ theo bác của alcohol: alcohol bậc I bị oxi hoa thành aldehyde, alcohol bậc II bị oxi hoá thành ketone, alcohol bậc III không bị oxi hoá trong điều kiện này.

 (ảnh 9)

* Phản ứng cháy của alcohol

Các alcohol có thể bị đốt cháy trong không khí tạo thành carbon dioxide, hơi nước và toả nhiệt:

CnH2n+1OH + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O (điều kiện: t0)

e. Phản ứng riêng của polyalcahol với Cu(OH)2

Các polyalcohol có các nhóm -OH liền kề như ethylene glycol, glycerol có thể tác dụng với copper(||) hydroxide tạo dung dịch màu xanh lam đậm.

 (ảnh 10)

Đánh giá

0

0 đánh giá