Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Cánh diều 2024) hay, chi tiết | Hóa học 11

1.7 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11.

Lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

A. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

I. Phương pháp kết tinh

-Kết tinh là phương pháp quan trọng để tách biệt và tinh chế những chất hữu cơ ở dạng rắn.

-Nguyên tắc: chất rắn tách ra từ dung dịch bão hòa của chất đó khi thay đổi điều kiện hòa tan (dung môi, nhiệt độ).

II. Phương pháp chiết

-Dùng để chuyển chất từ hỗn hợp ở môi trường rắn hoặc lỏng sang môi trường lỏng khác để thu được chất có độ tinh khiết cao hơn.

-Nguyên tắc: mỗi chất lỏng có sự phân bố khác nhau trong hai môi trường không hòa tan vào nhau.

-Chiết chất từ môi trường rắn (chiết lỏng – rắn): Ngâm hoặc đun hỗn hợp chất rắn với dung môi thích hợp. Sau đó loại bỏ phần chất rắn không tan, thu lấy “dịch chiết” chứa chất cần phân tách.

-Chiết chất từ môi trường lỏng (chiết lỏng – lỏng).

III. Phương pháp chưng cất

-Là phương pháp tách và tinh chế quan trọng đối với các chất lỏng.

-Nguyên tắc: thành phần các chất khi bay hơi khác với thành phần của chúng có trong dung dịch lỏng.

-Chưng cất gồm hai giai đoạn: bay hơi và ngưng tụ.

IV. Phương pháp sắc kí

-Cơ sở của sắc kí: dựa trên sự khác nhau về khả năng được hấp thụ và hòa tan chất trong hỗn hợp cần tách.

+Chất hấp phụ (pha tĩnh): hấp phụ các chất trong hỗn hợp cần tách trên bề mặt của nó.

+Chất lỏng hoặc chất khí (pha động): đi qua pha tĩnh sẽ hòa tan và kéo chất tan đi theo.

-Có nhiều loại sắc kí: sắc kí giấy, sắc kí bản mỏng, sắc kí cột.

Sơ đồ tư duy Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

B. Trắc nghiệm Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

Câu 1. Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để ngâm rượu thuốc?

A. Chiết lỏng – lỏng.                                       

B. Chiết lỏng – rắn

C. Phương pháp kết tinh.                                 

D. Sắc kí cột.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp chiết lỏng – rắn được ứng dụng để ngâm rượu thuốc.

Câu 2. Ethanol là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi là 78,3oC và tan nhiều trong nước. Phương pháp tách riêng được ethanol từ hỗn hợp ethanol và nước là

A. lọc.                           

B. chiết.                        

C. cô cạn.                     

D. chưng cất.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp chưng cất được dùng để tách riêng ethanol từ hỗn hợp ethanol và nước.

Câu 3. Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì?

A. Khi để lâu, mật ong bị oxi hóa trong không khí tạo kết tủa.

B. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh tinh bột.

C. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose.

D. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường sucrose.

Đáp án đúng là: C

Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là do khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose.

Câu 4. Ngâm hoa quả làm siro thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?

A. Phương pháp chưng cất.                              

B. Phương pháp chiết

C. Phương pháp kết tinh.                                 

D. Sắc kí cột.

Đáp án đúng là: B

Ngâm hoa quả làm siro là ứng dụng của phương pháp chiết.

Câu 5. Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước. Không thực hiện được phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước cho quá trình tách biệt chất nào sau đây?

A. Tinh dầu bưởi.                                            

B. Cồn (ethanol).           

C. Tinh dầu sả chanh.                                     

D. Tinh dầu tràm.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước. Không thực hiện được phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước cho quá trình tách biệt cồn (ethanol).

Câu 6. Dùng phương pháp nào sau đây để tách và tinh chế các chất hữu cơ ở thể rắn?

A. Phương pháp chưng cất.                            

B. Phương pháp chiết

C. Phương pháp kết tinh.                                 

D. Sắc kí cột.

Đáp án đúng là: C

Kết tinh là phương pháp quan trọng dùng để tách biệt và tinh chế các chất hữu cơ ở thể rắn.

Câu 7. Phương pháp dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn là phương pháp nào sau đây?

A. Chiết lỏng – lỏng.                                       

B. Chiết lỏng – rắn

C. Phương pháp kết tinh.                                                                   

D. Sắc kí cột.

Đáp án đúng là: B

Chiết lỏng – rắn: dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn.

Câu 8. Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau là phương pháp nào sau đây?

A. Phương pháp chưng cất.                              

B. Phương pháp chiết

C. Phương pháp kết tinh.                                 

D. Sắc kí cột.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp sắc kí cột dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau.

Câu 9. Chất lỏng cần tách được chuyển sang pha hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, thu lấy chất lỏng ở khoảng nhiệt độ thích hợp đây là cách tiến hành của phương pháp nào sau đây?

A. Phương pháp chưng cất.                              

B. Phương pháp chiết

C. Phương pháp kết tinh.                                 

D. Sắc kí cột.

Đáp án đúng là: A

Chất lỏng cần tách được chuyển sang pha hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, thu lấy chất lỏng ở khoảng nhiệt độ thích hợp đây là cách tiến hành của phương pháp chưng cất.

Câu 10. Phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ là phương pháp nào sau đây?

A. Phương pháp chưng cất.                              

B. Phương pháp chiết

C. Phương pháp kết tinh.                                 

D. Sắc kí cột.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ là phương pháp kết tinh.

Câu 11. Dùng phương pháp sắc kí để tách A và B, A ra khỏi cột trước, B ra sau. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. A và B có cùng khả năng hấp phụ và hoà tan.                                

B. A và B không tan trong pha động.

C. B bị hấp phụ kém hơn A.                            

D. A hoà tan tốt trong dung môi hơn B.

Đáp án đúng là: D

Do A ra khỏi cột sắc kí trước B nên A hoà tan tốt trong dung môi hơn B.

Câu 12. Cho hỗn hợp các chất: A sôi ở 36oC, B sôi ở 98oC, C sôi ở 126oC, D sôi ở 151oC. Có thể tách riêng các chất bằng cách nào?

A. Kết tinh.                   

B. Chiết.                       

C. Thăng hoa.               

D. Chưng cất.

Đáp án đúng là: D

Có thể tách riêng các chất bằng phương pháp chưng cất do các chất đều ở thể lỏng, có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.

Câu 13. Phương pháp tách và tinh chế nào sau đây không đúng cách làm?

A. Quá trình làm muối từ nước biển dùng phương pháp kết tinh.

B. Thu tinh dầu cam từ vỏ cam dùng phương pháp kết tinh.

C. Lấy rượu có lẫn cơm rượu sau khi lên men dùng phương pháp chưng cất.

D. Tách tinh dầu sả trên mặt nước dùng phương pháp chiết.

Đáp án đúng là: B

Thu tinh dầu cam từ vỏ cam dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

Câu 14. Để chiết xuất tinh dầu sả, tiến hành phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, sau bước ngưng tụ thu được:

A. tinh dầu sả.

B. tinh dầu sả hoà tan trong nước.

C. hỗn hợp 2 lớp: trên là sả, dưới là nước.

D. hỗn hợp 2 lớp: trên là nước, dưới là sả.

Câu 15. Phương pháp sắc kí cột có đặc điểm:

(a) Pha tĩnh là bột silicagel hoặc bột aluminium oxygende,…

(b) Pha động là dung môi thích hợp được đổ ở phía dưới pha tĩnh.

(c) Chất có độ chuyển dịch lớn hơn sẽ cùng với dung môi ra khỏi cột trước.

(d) Chất ra khỏi cột trước là chất có khả năng bị hấp phụ trên pha tĩnh tốt hơn.

(e) Pha động cho vào sắc kí ở trạng thái lỏng.

Số đặc điểm đúng là

A. 1.                             

B. 2.                             

C. 3.                             

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Bao gồm: a, c, e.

(b) Sai vì pha động là dung môi thích được đổ phía trên pha tĩnh.

(d) Sai vì chất ra khỏi cột trước là chất có khả năng bị hấp phụ trên pha tĩnh kém hơn.

Xem thêm các bài tóm tắt Hóa học lớp 11 Cánh Diều hay, chi tiết khác: 

Lý thuyết Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

Lý thuyết Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

Lý thuyết Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Lý thuyết Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ

Đánh giá

0

0 đánh giá