30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết

Tải xuống 22 14.7 K 155

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết, tài liệu bao gồm 22 trang, tuyển chọn 30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn hóa sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết

Bài 1: Hỗn hợp X gồm andehit Y và este T đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 5,04 lit oxi, sản phẩm thu được có chứa 0,2 mol H2O. Khi cho 0,2 mol X trên tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng. Lượng bạc tối đa thu được (hiệu suất 100%) là?

  1. 32,4     B. 64,8
  2. 16,2     D. 43,2

Đáp án: B

nO2 = 0,225 mol.

Giả sử hỗn hợp X gồm CnH2nO và CmH2mO2

CnH2nO +  O2 → nCO2 + nH2O

CmH2mO2 +  O2 → mCO2 + mH2O

Ta có: nCO2 = nH2O = 0,2 mol.

Giả sử số mol của anđehit và este lần lượt là x, y mol.

nhhX = x + y = 0,1

Theo BTNT O: nO = CnH2nO + nCmH2mO2 + 2nO2= 2nCO2 + nH2O

⇒ x + 2y = 0,2.2 + 0,2 - 0,225.2

⇒ x = 0,05 mol; y = 0,05 mol

số C trung bình = nCO2 : nX = 0,2 : 0,1 = 2. (1)

Ta có: 0,05n + 0,05m = 0,2 ⇒ n + m = 4 (2)

Từ (1)(2) ⇒ Để thu được ↓max thì hỗn hợp X gồm HCHO, HCOOCH2CH3.

0,2 mol X ⇒ nHCHO = nHCOOCH2CH3 = 0,1 mol.

HCHO -AgNO3/NH3→ 4Ag

0,1           →           0,4 (mol)

HCOOCH2CH3 -AgNO3/NH3→ 2Ag

0,1           →           0,2 (mol)

⇒ ∑nAg = 0,2 + 0,4 = 0,6 mol ⇒ mAg = 0,6 x 108 = 64,8 gam

Bài 2: Thuỷ phân hoàn 0,15 mol este X của 1 axit đa chức và 1 ancol đơn chức cần 100 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,2 g/ml) thu được ancol Y và 22,2 gam muối. Lấy hết Y tác dụng với CuO dư, sản phẩm sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 129,6 gam kết tủa. Vậy X là

  1. (COOCH3)2.     B. (COOC2H5)2.
  2. CH2(COOCH3)2.     D. CH2(COOC2H5)2.

 

Đáp án: C

nNaOH = 0,3 mol

nNaOH = 0,3 mol

Este có dạng R1(COOR2)2

R1(COOR2)2 + 2NaOH → R1(COONa)2 + 2R2OH

⇒ n(R2OH) = nNaOH = 0,3mol

nAg = 1,2

nAg : nR2OH = 4 : 1 ⇒ Andehit : HCHO ⁡⇒ CH3OH(ancol)

Mmuoi = 22,2/0,15 = 148 ⇒ CH2(COONa)2

⇒ X : CH2(COOCH3)2

Bài 3: Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là

  1. a = 0,3     B. 0,3 < a < 0,4
  2. 0,1 ≤ a ≤ 0,3    D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3

 

Đáp án: C

Số C trong X: 0,3 : 0,1 = 3

Giá trị của a phụ thuộc vào số liên kết π có trong X

X có 3Ccủa este có 3C và ít π nhất: HCOOC2H5

⇒ π = 1 ⇒ nH2O = nCO2 = 0,3

este có 3C và nhiều π nhất: HCOOC≡CH

⇒ nH2O = nX = 0,1 mol (bảo toàn nguyên tố H)

⇒ 0,1 ≤ a ≤ 0,3

Bài 4: Khi xà phòng hoá 1 mol este cần 120 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác khi xà phòng hoá 1,27 gam este đó thì cần 0,6 gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất. Biết ancol hoặc axit là đơn chức. Công thức cấu tạo của este là

  1. C3H5(COOCH=CH2)3.     B. C3H5(COOCH3)3.
  2. (CH3COO)3C3H5.     D. (CH2=CHCOO)3C3H5.

 

Đáp án: D

neste : nNaOH = 1 : 3 ⇒ este 3 chức.

+ TH1: Giả sử este có dạng (RCOO)3R1

nNaOH = 0,015 mol ⇒ nR(OH)3 = 0,005 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mancol = meste + mNaOH – mmuối

mancol = 1,27 + 0,6 - 1,41 = 0,46 gam

MR1(OH)3 = MR1 + 3 × 17 = 0,46 : 0,005 = 92

MR1 = 41 (C3H5-)

Meste = 1,27 : 0,005 = 254 ⇒ MR = 27. CH2=CH-.

Vậy (CH2=CHCOO)3C3H5

+ TH2: Giả sử R(COOR1)3 không có chất nào phù hợp.

Bài 5: P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau và đều tác dụng được với NaOH. Khi hóa hơi 3,7 gam X thu được 1,68 lít khí ở 136,5oC, 1atm. Mặt khác, dùng 2,52 lít (đktc) O2 để đốt cháy hoàn toàn 1,665 gam P sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị V là

  1. 3,024.     B. 1,512.
  2. 2,240.     D. 2,268.

 

Đáp án: D

Ta có: 

P đơn chức và đều tác dụng với NaOH ⇒ Mỗi chất trong P đều chứa 2 nguyên tử O trong 1 phân tử

np = 0,0225 mol ⇒ nCO2 = nH2O = 0,0225.3 = 0,0675

Bảo toàn nguyên tố O: 2nP + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

Thể tích khí còn lại sau phản ứng:

V = nCO2 + nO2 dư = 22,4(0,0675 + 0,1125 - 0,07875) = 2,268 lít

Bài 6: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam H với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch D và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch D thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. % khối lượng của X trong H là

  1. 54,66%.     B. 45,55%.
  2. 36,44%.     D. 30,37%.

 

Đáp án: C

Có Mtb = 52,4 mà 2 andehit là đồng đẳng kế tiếp ⇒ CH3CHO (M = 44) và C2H5CHO (M =58)

Bảo toàn khối lượng ⇒ mA + mKOH = mchất rắn + mandehit

⇒ m + 0,4. 56 = m + 6,68 + m - 12,6 ⇒ m = 28,32 gam

⇒ nA = nmuối = nandehit = 28,32 : 52,4 = 0,3 mol

Vì nKOH = 0,4 mol > nA = 0,3 mol ⇒ KOH dư : 0,1 mol

Vậy X là CH3COOCH=CH2 : x mol và Y là CH3COOCH=CH-CH3 : y mol

Ta có hệ

Bài 7: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:

  1. C2H4(COO)2C4H8.     B. C4H8(COO)2C2H4.
  2. C2H4(COOC4H9)2.     D. C4H8(COOC2H5)2.

 

Đáp án:

Ta thấy nX : nNaOH = 1:2 ⇒ este có 2 chức este

Mặt khác, sản phẩm thu được chỉ gồm 1 ancol và 1 muối nên este tạo thành từ ancol và axit có cùng số nhóm chức. Dựa vào đáp án ta thấy X là este 2 chức tạo bởi ancol 2 chức và este 2 chức.

X có dạng: R(COO)2R’; Ancol Y có dạng: R’(OH)2; Muối có dạng: R(COOK)2

Bài 8: Tỉ khối hơi của este X, mạch hở (chứa C, H, O) đối với hỗn hợp khí (CO, C2H4) có giá trị trong khoảng (2,5 ; 2,6). Cho 10,8 gam este X tác dụng với dung dịch NaOH dư (hiệu suất bằng 80%) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được khối lượng bạc là

 

Đáp án: C

2,5 < d(X/CO, C2H4) < 2,6 ⇒ 70 < MX < 72,8

MX = 72 (C3H4O2)

Công thức cấu tạo của X: HCOOCH2 = CH2

nX = 10,8 : 72 = 0,15 mol

Ta có nAg = 4neste phản ứng + 2neste dư = 4.0,15.80% + 2.0,15.20% = 0,54 mol

mAg = 108. 0,54 = 58,32g

Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este X đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Số CTCT có thể có của X là

  1. 4     B. 5
  2. 6     D. 9

 

Đáp án:

nCO2 = 0.4

mCO2 + mH2O = 21,2 ⇒ nH2O = 0,2

⇒ neste = nO/2 = (6.8 - 0,4.12 - 0,2.2)/32 = 0,05

Các CTCT có thể có:

o,m,p-CH3-C6H4OOOCH

CH3COOC6H5

C6H5COOCH3

HCOOCH2-C6H5

Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp gồm HOC–CHO, axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là

  1. 318,549.     B. 231,672.
  2. 220,64.     D. 232,46.

 

Đáp án: B

nH2O = 0,756 mol.

Nhận thấy các chất đều có 2O và 2π trong phân tử nên ta đặt CTC của hỗn hợp là CnH2n-2O2

CnH2n - 2O2 + O2 → nCO2 + (n - 1)H2O

(14n+30) gam           →          (n-1) mol

29,064 gam           →           0,756 mol

⇒ 0,756(14n + 30) = 29,064(n - 1)

⇒ n = 2,8 ⇒ nCO2 = 0,756 x 2,8 : 1,8 = 1,176 mol.

⇒ m = mBaCO3 = 1,176 x 197 = 231,672 gam

Bài 11: Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là

  1. C2H4O2.     B. C3H6O2.
  2. C4H8O2.     D. C5H10O2

 

Đáp án: B

Gọi số mol O2 phản ứng là x mol ⇒ nO2 = 2x

CnH2nO2 +  O2 → nCO2 + nH2O

⇒ X là C3H6O2.

Bài 12: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là:

  1. CH3OOCCH2COOC2H5.     B. CH3OOCCH2COOC3H7.
  2. CH3OOCCH=CHCOOC3H7.     D. CH3OOCCH2-CH2COOC3H7.

 

Đáp án: C

Từ đáp án đặt công thức chung của X là (RCOO)2R1R2.

R(COO)2R1R2 + 2 KOH → 2 R(COOK)2 + R1OH + R2OH.

nKOH phản ứng = (11,2 : 56) - 0,04 = 0,16 mol.

nmột ancol = 0,16 : 2 = 0,08 mol.

MR1OH + MR2OH = MR1 + MR2 + 17 × 2 = 7,36 : 0,08 = 92.

⇒ 2ancol là CH3OH và C3H7OH.

mR(COOK)2 = 18,34 - mKCl = 18,34 - 0,04 × 74,5 = 15,36 gam

MR(COOK)2 = MR + 2 × 83 = 15,36 : 0,08 = 192. MR = 26 ⇒ R: -CH=CH-

⇒ X là CH3OOCCH=CHCOOC3H7.

Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là

  1. CH3CHO và HCOOCH3.     B. CH3CHO và HCOOC2H5.
  2. HCHO và CH3COOCH3.     D. CH3CHO và CH3COOCH3.

 

Đáp án: B

nCO2 = nH2O = 0,13 ⇒ X,Y đều no, đơn chức, hở

nX = a; nY = b ⇒ a + b = 0,05

Bảo toàn oxi: a + 2b + 0,155.2 = 0,13.2 + 0,13 ⇒ a + 2b = 0,08

⇒ a = 0,02 ; b = 0,03

nCO2 = an + bm ⇒ 0,02n + 0,03m = 0,13 ⇒ 2n + 3m = 13

⇒ n = 2; m = 3 ⇒ C2H4O; C3H6O2

nAg = 0,2 = 2nM ⇒ este cũng có phản ứng tráng bạc (HCOOC2H5)

Vậy M gồm: CH3HCO; HCOOC2H5

Bài 14: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là

  1. HCOOH và CH3OH.     B. CH3COOH và CH3OH.
  2. HCOOH và C3H7OH.     D. CH3COOH và C2H5OH.

 

Đáp án: D

Đặt CT muối là RCOONa ⇒ Mmuoi = 16,4:0,2 = 82 ⇒ CH3COONa

⇒ axit là CH3COOH ( Loại A, C)

nancol < naxit + neste = 0,2mol → Mancol > 8,05:0,2 = 40,25 ⇒ loại B

Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO2. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì khối lượng bạc thu được là:

  1. 16,2 gam     B. 21,6 gam
  2. 43,2 gam     D. 32,4 gam

 

Đáp án: C

Số nguyên tử Cacbon trung bình:

⇒ A có 1 Cacbon (HCOOH) và B có 2 Cacbon (HCOOCH3)

Khi tác dụng với AgNO3/NH3:

+ A phản ứng tạo Ag theo tỉ lệ 1:2

+ B phản ứng tạo Ag theo tỉ lệ 1:2

Như vậy, khối lượng Ag thu được là: mAg = 0,15.2.108 = 32,4 g

Khi cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng thu được 32,4 gam Ag, nên khi cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng thu được khối lượng Ag là:

Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiên 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  1. 3,24 gam     B. 2,7 gam
  2. 3,6 gam     D. 2,34 gam

 

Đáp án: D

Quan sát các chất trong X, axit acrylic: CH2=CHCOOH; axit vinyl axetat: CH3COOCH=CH2; metyl metacrylat: CH2=CH(CH3)2COOCH3 ⇒ đều có 2 liên kết pi ở nối đôi C=C và C=O.

Do đo, ở phản ứng đốt cháy: X + O2 → CO2 + H2O.

ta có: nX = nCO2 - nH2O = 0,18 - x

Lại thấy: bình 1 tăng do x mol H2O bị hấp bởi axit H2SO4 đặc, bình 2 xuất hiện 0,18 mol kết tủa BaCO3↓.

Quay lại phản ứng đốt cháy:

bảo toàn O: 2 × (0,18 - x) + 2nO2 = 0,18 × 2 + x ⇒ nO2 = 1,5x.

bảo toàn khối lượng: 4,02 + mO2 = 0,18 × 44 + 18x ⇒ mO2 = 3,9 + 18x.

Do đó: 32 × (1,5x) = 3,9 + 18x ⇒ x = 0,13 mol ⇒ m = 0,13.18 = 2,34 gam

Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm : ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no đơn chức mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử C) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đkc) sinh ra 11,2 lít CO2 (đkc). Công thức của Z là :

  1. HCOOCH3B. CH3COOCH3
  2. HCOOC2H5D. CH3COOC2H5

 

Đáp án: A

Gọi công thức của ancol X là CnH2n+2O và công thức của Y, Z là CmH2mO2(m ≥ 2)

CnH2n+2O + 1,5n O2 → nCO2 + (n+1) H2O

CmH2mO2 + (1,5m-1)O2 → mCO2 + mH2O

Thấy nY + nZ = 1,5nCO2 - nO2 = 1,5. 0,5 - 0,55= 0,2 mol

Luôn có 0,2m < 0,5 ⇒ m < 2,5 ⇒ m = 2

Vậy công thức của Z là HCOOCH3.

Bài 18: X là este được tạo bởi axit 2 chức mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (xúc tác Ni, to) cần bao nhiêu mol H2:

  1. 4 mol     B. 1 mol
  2. 3 mol     D. 2 mol

 

Đáp án: D

Theo đề bài, este X có 4 nguyên tử oxi và là este vòng.

CTPT của X là C6H4O4

Trong X có 1 vòng, 2 liên kết trong nhóm COO, và 2 liên kết π trong mạch C.

⇒ Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X: nH2 = nC=C = 2 mol

Bài 19: Hóa hơi hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este là đồng phân của nhau thu được thể tích bằng thể tích của 6,4 gam O2 đo ở cùng điều kiện. Đốt cháy X ta có nCO2:nH2O = 1:1. Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trên trong NaOH dư cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được t gam hỗn hợp hai muối và p gam hỗn hợp hai rượu là đồng đẳng liên tiếp. Biết p = 7,8 ; t − p < 8. Hai este đó là:

  1. HCOOC2H5và CH3COOCH3.
  2. CH3COOC2H5và C2H5COOCH3.
  3. C2H5COOC2H5và CH3COOC3H7.
  4. C2H5COOC3H7và C3H7COOC2H5.

 

Đáp án: A

neste = 0,2 mol

nCO2 = nH2O nên este no đơn chức

Như vậy, 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Bài 20: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là

  1. 1     B. 2
  2. 3     D. 4

 

Đáp án: D

nNaOH = 0,3 = 2nX

Mà X đơn chức, nên X là este của phenol

Ta có: X + NaOH → R1COONa + R2C6H5ONa + H2O

Bảo toàn khối lượng: mX = 29,7 + 0,15.18 - 12 = 20,4 ⇒ MX = 136 ⇒ C8H8O2

Các CTCT có thể có:

o, m, p-CH3-C6H4-OOCH

CH3COOC6H5

Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một nối đôi ta thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) thì este đó được tạo ra từ ancol và axit nào sau đây ?

  1. etylen glicol và axit acrylic.
  2. propylen glicol và axit butenoic.
  3. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic.
  4. butanđiol và axit acrylic.

 

Đáp án: A

Số C có trong este: 

Do este là đơn chức nên ancol phải là hai chức

Công thức este: R1COO)2R2

Nếu coi R1 và R2 là số C của axit và ancol, do axit có 1 nối đôi nên

Mặt khác 2R1 < 8 ⇒ R1 < 4

Như vậy, R1 chỉ có thể bằng 3

Este: (CH2 = CHCOO)2C2H4

Như vậy, este tạo bởi etylen glicol và axit acrylic

Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Đun lượng este này với 50ml dd KOH 1M rồi cô cạn dd sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 4,48 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 chất. Công thức của hai este trong hỗn hợp đầu là

  1. CH3COOCH3và CH3COOC2H5.
  2. CH3COOCH3và C2H5COOC2H5.
  3. HCOOC3H7và HCOOC2H5.
  4. CH3COOC2H5và CH3COOC3H7.

 

Đáp án: A

este đơn chức no nên nCO2 = nH2O = 0,145 mol.

bảo toàn nguyên tố oxi: neste = 1,5.0,145 - 0,1775 = 0,04 mol.

nKOH = 0,05 mol nên chất rắn gồm 1 muối duy nhất và 0,01 mol KOH dư. ( loại được B).

mmuối = 4,48 - 0,01.56 = 3,92 gam, suy ra M = 98 là CH3COOK ( loại C).

lại có 2 este tạo 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và nC = 0,145 : 0,04 = 3,625 nên 2 este gồm 1 este có 3C và 1 este có 4C

Bài 23: Hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau. Lấy 0,3 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,75 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn Y. Nung Y trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 17,36 lít CO2 (ở đktc); 10,35 gam nước và một lượng Na2CO3. Công thức phân tử của hai este là:

  1. C2H3COOC2H5, C3H5COOCH3.
  2. C2H3COOC3H7, C3H5COOC2H5.
  3. C2H5COOC2H5, C3H7COOCH3.
  4. C2H5COOC3H7, C3H7COOCH3.

 

Đáp án: A

Có Mancol = 12,75 : 0,3 = 42, 5 mà 2 ancol đồng đẳng kế tiếp là CH3OH : x mol và C2H5OH : y mol ( Loại B, D)

Ta có hệ

Bảo toàn nguyên tố Na ⇒ nNa2CO3 = 0,5.nNaOH = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố C ⇒ nC = 0,2 + 0,775 = 0,975 mol

Vì nX = 0,3 mol < nNaOH = 0,4 mol ⇒ Hỗn hợp Y gồm NaOH dư: 0,1 mol và 0,3 mol RtbCOONa

Luôn có mY = mC + mH + mNa + mO

⇒ 0,3.(Rtb + 67) + 0,1.40 = 0,975.12 + 2.0,575 + 23.0,4 + 16.(0,3.2 + 0,1)

⇒ Rtb = 30,5

Nhận thấy:

Rtb = 30,5 = 

Vậy 2 este là C2H3COOC2H5: 0,225 mol và C3H5COOCH3: 0,075 mol.

Bài 24: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là:

  1. C4H9OH và C5H11OH.     B. CH3OH và C2H5OH.
  2. C2H5OH và C3H7OH.     D. C3H7OH và C4H9OH.

 

Đáp án: C

0,5 mol X cho ra 0,4 mol Ag nên trong X có 1 este là HCOOR ⇒ nHCOOR = 0,4:2 = 0,2 mol

Mặt khác khi thủy phân X trong KOH cho hỗn hợp hai muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nên este còn lại là CH3COOR1

⇒ nCH3COOR1 = 0,5- 0.2 = 0,3 mol ⇒ nHCOOR : nCH3COOR1 = 2:3

Trong 14,8 gam X gọi số mol của HCOOR là 2x, số mol của CH3COOR1: 3x mol

Bảo toàn khối lượng: mX + mKOH = mmuoi + mancol

14,08 + (0,2x + 0,3x). 56 = 0,2x. MHCONa + 0,3x. MCH3COONa + 8,256

⇒ x = 0,32 ⇒ nancol = (3+2).x = 0,16

⇒ Mancol = 8,256/0,16 = 51,6

⇒ mà 2 ancol kế tiếp nhau có công thức C2H5OH và C3H7OH

Bài 25: Thuỷ phân hoàn toàn m gam este đơn chức X bằng NaOH. Cô cạn dung dịch thu được, cho phần hơi lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư, bình (2) đựng Na dư thì thấy khối lượng bình (2) tăng 13,5 gam. Khí thoát ra khỏi bình (2) cho tác dụng với CuO dư, đun nóng thu được 9,6 gam Cu. Mặt khác, m gam este X tác dụng vừa vừa hết với 0,3 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được 93,6 gam Y. Công thức của X là

  1. C17H35COOC2H3.     B. C17H33COOC2H5.
  2. C18H35COOC2H5.     D. C18H37COOC2H3.

 

Đáp án: B

+ phân tích: este đơn chức pư với NaOH:

Este + 1.NaOH → muối + ancol

chú ý, sp phải là ancol bởi phần hơi thu được gồm nước là sản phẩm hơi thủy phân, nhưng bình (1) đã hấp thụ nước nên bình (2) tăng phải là do ancol.

sau đó: H2 + CuO → Cu + H2O

do đó:

Khối lượng bình 2 tăng 13,5g ⇒ mR’OH – mH2 = 13,5

0,3. (R’ + 17) – 0,15.2 = 13,5 ⇒ R’ = 29 ( C2H5 -)

+ Ta có: nX = nancol = 0,3 mol

Ta thấy khi X + H2: nX = nH2 = 0,3mol

⇒ nên este dạng RCOOC2H5 và có gốc R có 1 nối đôi C=C.

khi đó, 

⇒ R + 2 = 312 - 29 - 44 = 239

⇒ R là C17H33

CT của X cần tìm là: C17H33COOC2H5

Bài 26: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 2 : 1. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3 trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết MX < 140 đvC. Công thức cấu tạo của X là

  1. HCOOC6H5 B. CH3COOC6H5
  2. C2H5COOC6H5D. C2H3COOC6H5

 

Đáp án: B

Phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:2 nên X có thể là este của phenol hoặc este 2 chức.

Ở đây, từ 4 đáp án ta kết luận X là este của phenol.

⇒ C8H8O2

X không có phản ứng tráng gương nên CTCT là

Bài 27: (CB) Hỗn hợp X gồm axit đơn chức Y, ancol đơn chức Z và este E được điều chế từ Y và Z. Đốt cháy 9,6 gam hỗn hợp X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết trong X, ancol Z chiếm 50% về số mol. Số mol ancol Z trong 9,6 gam hỗn hợp X là

  1. 0,075.     B. 0,08.
  2. 0,06.     D. 0,09.

 

Đáp án: B

nH2O = 0,48; nCO2 = 0,4

Chênh lệch số mol CO2 và H2O chính là số mol ancol có trong X

⇒ nancol = 0,48 - 0,4 = 0,08

Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là

  1. C2H5COOH.    B. CH3COOH.
  2. C2H3COOH.    D. C3H5COOH.

 

Đáp án: C

Ta có nCO2 = 0,12mol và nH2O = 0,1mol, nCH3OH = 0,03 mol

Trong X có mX = mC + mH + mO ⇒ mO = 1,12g ⇒ nO = 0,07mol

Gọi số mol của axit, este, ancol lần lượt là x, y, z mol

Ta có hệ

⇒ 0,01. (MCxHy + 45) + 0,02. (MCxHy + 44 + 15) + 0,01. 32 = 2,76

⇒ MCxHy = 27 (C2H3)

Công thức axit là C2H3COOH.

Bài 29: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ 0,1 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và 7,36 gam hỗn hợp muối. Oxi hóa hoàn toàn ancol Y bằng CuO thu được anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit đó tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Công thức của 2 chất trong hỗn hợp X là:

  1. CH3COOH và HCOOCH3.     B. CH3COOCH3và CH3COOC3H7.
  2. HCOOH và CH3COOCH3.     D. CH3COOH và HCOOC2H5.

 

Đáp án: A

nAg = 0,24 mol

Từ 4 đáp án ⇒ Y là ancol đơn chức

Nếu Y là CH3OH ⇒ nCH3OH = 0,06 mol

Như vậy, 2 chất là HCOOCH3 và CH3COOH

Nếu Y không phải CH3OH

⇒ nY = 0,12 > 0,1 ⇒ loại

Bài 30: Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C=C), kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít không khí (đktc), thu được 46,2 gam CO2. Biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của 2 este là

  1. C4H6O2và C5H8O2.     B. C5H8O2và C6H10O2.
  2. C4H8O2và C5H10O2.     D. C5H10O2và C6H12O2.

 

Đáp án: B

nkhông khí = 6,525 mol ⇒ nO2 = 6,525 x 0,2 = 1,305 mol.

nCO2 = 1,05 mol.

Giả sử hỗn hợp X có CTC là CnH2n-2O2

CnH2n-2O2 +  O2 → nCO2 + (n-1)H2O

Theo BTKL: mH2O = 20,1 + 1,305 x 32 - 1,05 x 44 = 15,66 gam

⇒ nH2O = 0,87 mol.

nhhX = 1,05 - 0,87 = 0,18 mol ⇒ MCnH2n-2O2 = 20,1 : 0,18 ≈ 111,67 ⇒ n ≈ 5,83

⇒ Hỗn hợp X gồm C5H8O2 và C6H10O2

Bài 31: Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là

A. 1.             B. 2.

C. 3.             D. 4.

Đáp án B

C3H6O2 có k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là

1. HCOOCH2CH3              2. CH3COOCH3

→ Có 2 đồng phân este

Bài 32:: Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là

A. 1.             B. 2.

C. 3.             D. 0.

Đáp án A

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có k = 1

→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)

Bài 33: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO (n ≥ 1).              B. CnH2nO2 (n ≥ 1).

C. CnH2nO2 (n ≥ 2).              D. CnH2nO3 (n ≥ 2).

Đáp án C

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)

Xem thêm
30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết (trang 1)
Trang 1
30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết (trang 2)
Trang 2
30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết (trang 3)
Trang 3
30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết (trang 4)
Trang 4
30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết (trang 5)
Trang 5
30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết (trang 6)
Trang 6
30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết (trang 7)
Trang 7
30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết (trang 8)
Trang 8
30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết (trang 9)
Trang 9
30 Bài tập Este nâng cao hóa 12 có lời giải chi tiết (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 22 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống