43 câu Trắc nghiệm Hóa học 12 Chương 1 có đáp án 2023: Este - Lipit

Tải xuống 16 8.2 K 58

Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu đầy đủ, chi tiết. Giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 12 sắp tới.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chương 1 có đáp án: Este - Lipit

Trắc nghiệm Este có đáp án - Hóa học lớp 12

Bài 1: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 30%.    B. 50%.    C. 60%.    D. 75%.

Đáp án: C

Bài 2: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este thu được là

A. 6,48.    B. 7,28.     C. 8,64.    D. 5,6

Đáp án: A

Bài 3: Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 gấp 4 lần số mol X. Số chất thoả mãn điều kiện của X là

A.4.    B. 5.    C. 6.    D. 3.

Đáp án: C

CH3COOC2H5 ; HCOOCH2-CH2-CH3;

HCOOCH(CH3)-CH3; C2H5COOCH3;

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bài 4: Cho một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn họp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na2CO3, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức của X là

A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H7COOH. D. C4H9COOH.

Đáp án: D

nCO2=0,1 mol; nNa2CO3=0,15 mol; nH2O=0,35 mol)

Gọi công thức của muối là CnH2n-1O2Na

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

=> n= 5 => X là C4H9COOH

Bài 5: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng yớt anhiđrit axetic, thu được axit axetyl salixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetyl salixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

A. 0,72.        B. 0,48.

C. 0,96.       D. 0,24

Đáp án: A

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

nKOH = 0,24.3 = 0,72 (mol)

Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH IM, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Phần trăm khối lượng của Z trong P là

A. 51%.   . B. 49%.    C. 66%.    D. 34%.

Đáp án: A

mX + mY = 7,64 + 3,76 – 0,1.40 = 7,4 (gam)

M = 74 => HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Gọi x và y là số mol CH3OH (Z) và C2H5OH (T)

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bài 7: Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8C2. số công thức cấu tạo của X là 

A. 3     B. 4     C. 5     D. 6

Đáp án: D

Bài 8: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là

A. HCOOC4H7.     B. CH3COOC3H5

C. C2H3COOC2H5.    D. C2H5COOC2H3.

Đáp án: D

Bài 9: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 19,8.    B. 21,8.    C .14,2     D. 11,6.

Đáp án: B

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

m = 13,6 + 0,25.40 – 0,1.18 = 21,8 (gam)

Bài 10: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 2.    B. 3.    C. 4.    D.5.

Đáp án: C

Bài 11: Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ?

A. 2.     B. 3.     C. 4.     D. 5.

Đáp án: A

Bài 12: Este có mùi dứa là

A. isoamyl axetat.    B. etyl butirat.

C. etyl axetat.    D. geranyl axctat.

Đáp án: B

Bài 13: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và C2H5OH.     B. HCOONa và CH3OH.

C. HCOONa và C2H5OH.     D. CH3COONa và CH3OH.

Đáp án: B

Bài 14: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối ?

A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).     B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.

C. CH3OOC-COOCH3.     D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).

Đáp án: C

Bài 15: Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

A.HCOOC2H5.     B.HCOOC3H7.

C.CH3COOCH3.    D. CH3COOC2H5.

Đáp án: A

Trắc nghiệm Lipit có đáp án – Hóa học lớp 12

Bài 1: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.

B. Vì gây hại cho da tay.

C. Vì gây ô nhiễm môi trường.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: A

Nước cứng chứa ion Ca2+, Mg2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng) (VD: canxi stearat) làm giảm khả năng tẩy rửa, kết tủa đọng lại trên sợi vải, làm bục sợi vải.

Bài 2: Có các nhận định sau:

1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.

2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .

3. Chất béo là các chất lỏng.

4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

Các nhận định đúng là

A. 1, 2, 4, 5.

B. 1, 2, 4, 6.

C. 1, 2, 3.

D. 3, 4, 5.

Đáp án: B

Nhận định sai là:

   +) 3: sai vì Chất béo có thể là chất rắn.

   +) 5: sai vì Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều

Bài 3: Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là

A. 3,2.      B. 6,4.

C. 4,6      D. 7,5.

Đáp án: B

Ta có nC3H5(OH)3 = 0,01 mol; nC17H33COOK = 0,01 mol

Mà cứ 0,01 mol chất béo tạo ra 0,03 mol muối ⇒ nC17H33COOK = 0,02 mol

⇒ m = 0,02. (282 + 38) = 6,4 g

Bài 4: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành

A. axit béo và glixerol

B. axit cacboxylic và glixerol

C. CO2 và H2O

D. NH3, CO2, H2O

Đáp án: A

Chất béo (RCOO)3C3H5 -enzim→ 3RCOOH + C3H5(OH)3

Bài 5: Cho sơ đồ chuyển hoá:

Tên của Z là : Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

A. axit linoleic.

B. axit oleic.

C. axit panmitic.

D. axit stearic

Đáp án: D

(C17H33COO)3C3H5 -H2 dư, Ni, to→ (C17H35COO)3C3H5 -+ NaOH→ C17H35COONa + -+ HCl→ C17H35COOH (axit stearic).

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

A.0,20.     B. 0,15.    C. 0,30.     D. 0,18.

Đáp án: B

Bài 7: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun. nóng có xúc tác Ni.

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,

C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,

D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

Đáp án: D

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là

A.    57,2. B.52,6.     C. 53,2.    D. 42,6.

Đáp án: B

b – c = 4a => trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)

1mol X + 2mol H2 => nX = 0,15 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam

m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam

Bài 9: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng

A. nước và quỳ tím

B. nước và dung dịch NaOH

C. dung dịch NaOH

D. nước brom

Đáp án: A

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bài 10: Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH, Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?

A. 1,78 kg      B. 0,184 kg

C. 0,89 kg      D. 1,84 kg

Đáp án: B

Tristearin: (C17H35COO)3C3H5

mglixerol = 92.nglixerol = 92.ntristearin = 92. (2,225/890). 0,8 = 0,184 kg.

 

Bài 11: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol ?

A. tristearin     B. metyl axetat     C. metyl fomat     D. benzyl axetat

Đáp án: A

Bài 12: Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất ?

A. triolein     B. tripanmitin     C. tristearin    D. trilinolein

Đáp án: C

Bài 13: Triolein không phản ứng với chất nào sau đây ?

A. H2 (có xúc tác)     C. dung dịch Br2

B. dung dịch NaOH     D. Cu(OH)2

Đáp án: D

Bài 14: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

A. Chất béo không tan trong nước.

B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.

C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chất béo còn có tên là triglixerit.

Đáp án: C

Bài 15: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là

A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.

B. HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa.

C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH=C-COONa.

D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.

Đáp án: A

Trắc nghiệm Este và chất béo có đáp án – Hóa học lớp 12

Bài 1: Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng 7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng thu được là:

A. 39,765kg      B. 39,719kg

C. 31,877kg      D. 43,689 kg

Đáp án: A

3KOH +(RCOO)3C3H5 → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (1)

KOH + R'COOH → R'COOK + H2O (2)

nKOH (2) = (4/35).10-3. 36,4.10-3 = 2,6 mol

⇒ nKOH (1) = (7,366.10-3)/56 - 2,6

BTKL: mKOH + mCB = mxà phòng + mC3H5(OH)3 + mH2O

⇔ 7,366 + 36,4 = mxà phòng + (nKOH (1). 1/3. 92 + nKOH (2).18).10-3 (kg)

⇔ mxà phòng = 39,765 kg

Bài 2: Hai este A và B có CTPT CH3COOR và CH3COOR' và có khối lượng 5,56 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol, hai ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu được hai anđêhit, lượng anđêhit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa 17,28 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:

A. 16,12 gam      B. 13,64 gam

C. 17,36 gam      D. 32,24 gam

Đáp án: A

Bài 3: Luyện tập: Este và chất béo

nCH3COONa = 0,06 mol ⇒ nancol = 0,06 mol

⇒ nandehit = 0,06 mol

Mà nAg = 17,28/108 = 0,16 mol ⇒ andehit phải chứa HCHO ( Do nAg ≠ 2 nandehit)

⇒ nAg = 4 nHCHO + 2 nandehit còn lại = 2nHCHO + 2 ntổng andehit

⇒ nHCHO = nAg/2 - nandehit = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol ⇒ nCH3COOCH3 = 0,02 mol

⇒ nCH3OH = 0,02 mol; nandehit còn lại = 0,04 mol ⇒ nCH3COOR' = 0,04 mol

Mà mA + mB = 5,56 ⇒ mCH3COOCH3 + mCH3COOR’ = 0,02.74 + 0,04.(59 + R') = 5,56

⇒ R' = 43 (C3H7-)

CH3COOCH3 và CH3COOC3H7 là 2 este no đơn chức mạch hở

⇒ nCO2 = nH2O = 3nCH3COOCH3 + 5nCH3COOC3H7 = 0,26 mol

⇒ mCO2 + mH2O = 16,12 g

Bài 3: Este nào sau đây khi bị thủy phân cho ra một muối duy nhất và một ancol.

A. HO-CH2CH2COOCH2CH2COOCH3

B. CH3COOC6H5.

C. CH3COOCH2COOCH3.

D. CH3COOCH2OOCC2H5.

Đáp án: A

HOCH2CH2COOCH2CH2COOCH3 + 2NaOH → 2HOCH2CH2COONa + CH3OH

Bài 4: Số đồng phân của este có công thức phân tử C6H12O2 khi thủy phân tạo ra ancol không bị oxi hóa bởi CuO.

A. 1      B. 2

C. 3      D. 4

Đáp án: B

Ancol không bị oxi hóa bởi CuO ⇒ Ancol bậc 3

Các đồng phân thỏa mãn: CH3COOC(CH3)3; HCOOC(CH3)2 - C2H5

Bài 5: Cho 2 mol axit axetic tác dụng với 2 mol ancol metylic (với xúc tác H2SO4 loãng) thấy hiệu suất cực đại của quá trình đạt 69,1%. Nếu tiến hành thí nghiệm ở cùng nhiệt độ và xúc tác như trên với 3 mol axit axetic và 4 mol ancol metylic thì hiệu suất cực đại của quá trình este hóa là bao nhiêu?

A. 58,5%      B. 68,5%

C. 78%      D. 80%

Đáp án: C

Bài 3: Luyện tập: Este và chất béo

⇒ Hằng số cân bằng Bài 3: Luyện tập: Este và chất béo

Nếu cho 3 mol CH3COOH + 4 mol CH3OH, gọi hiệu suất là h, ta có:

nCH3COOH phản ứng = nCH3OH pứ = 3.h

⇒ neste = nH2O = 3h

⇒ nCH3COOH dư = 3 - 3h; nCH3OH dư = 4 - 3h

⇒ Bài 3: Luyện tập: Este và chất béo

Giải ra tìm được h = 0,78 = 78%

Bài 6: Hai chất hữu cơ X và Y đều có khối lượng phân tử bằng 60. Chất X có khả năng phản ứng với Na, NaOH và Na2CO3. Chất Y phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. CTCT của X và Y lần

A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.    B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.

C. H-COO-CH3, CH3-COOH.    D. CH3-COOH H-COO-CH3

Đáp án: D

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

A. 53,16.    B. 57,12.    C. 60,36.    D. 54,84.

Đáp án: D

Bảo toàn khối lượng ⇒ mX= 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83.32 = 53,16 gam

Bảo toàn nguyên tố O ⇒6nX + 4,83.2 = 3,42.2 +3,18 ⇒nX = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng ⇒53,16 + 0,06.3.40 = b + 0,06.92 ⇒ b = 54,84

Bài 8: Một loại chất béo chỉ gồm panmitin và stearin. Đun nóng 42,82 kg chất béo trên với NaOH, khối lượng glixerol thu được 4,6 kg % theo khối lượng của hai trieste trong chất béo trên là:

A. 40% và 60%

B. 36,55% và 63.45%

C. 42,15% và 57,85%.

D. 37,65% và 62,35%.

Đáp án: D

Gọi số mol của panmitin và stearin là x và y. Coi các đơn vị đã cho là gam (thay vì kg).

Ta được: Bài 3: Luyện tập: Este và chất béo

⇒ % mpanmitin = (0,02. 806)/42,82 = 37,65 %

⇒ % mstearin = 62,35 %

Bài 9: Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là:

A. 1      B. 2

C. 3      D. 4

Đáp án: C

Este đơn chức ⇒ Chứa 2 nguyên tử oxi

⇒ Meste = 32/0,3721 = 86

⇒ Este là C4H6O2

⇒ Các đồng phân thỏa mãn: HCOOCH2-CH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2

Bài 10: Khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu được bao nhiêu gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.

A. 82,23gam      B. 83,32gam

C. 60 gam      D. 53,64 gam

Đáp án: D

(CH3CO)2O (0,447 mol) + CH3-C6H4-OH (0,6 mol) → CH3COO-C6H4-CH3 + CH3COOH

⇒ neste = 0,447. 0,8 = 0,3576 mol

⇒ meste = 0,3576. 150 = 53,64 g

Bài 11: Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có CTPT C3H6O2 có thể tác đụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là

A. 3.    B. 2    C. 4.    D 5.

Đáp án: B

Bài 12: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

A. C4H9OH     B. O3H7COOH     C. CH3COOC2H5     D. C6H5OH

Đáp án: C

Bài 13: Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc ?

A.HCOOC2H5     B.CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5    D. CH3COOCH2CH=CH2

Đáp án: A

Bài 14: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi I hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là

A. etyi axetat.     B. etylen glicol oxalat.

C. vinyl axetat.     D. isopropyl propionat.

Đáp án: D

Bài 15: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol ?

A. CH2(COOC2H5)2     B. (C2H5COO)2C2H4

C. CH3COOC2H4OOCH    D. CH3OOC-COOC2H5

Đáp án: D

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống