Lý thuyết Nhân đơn thức với đa thức (update 2024 + bài tập) - Toán 8

Tải xuống 5 3.6 K 80

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết và bài tập Phép nhân đơn thức với đa thức Toán lớp 8, tài liệu bao gồm 5 trang đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Lý thuyết và bài tập Phép nhân đơn thức với đa thức có đáp án gồm các nội dung chính sau:

A. Lý thuyết

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Ví dụ minh họa

- gồm 5 ví dụ minh họa có đáp án và lời giải chi tiết Lý thuyết và bài tập Phép nhân đơn thức với đa thức.

C. Bài tập vận dụng

- gồm 4 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Lý thuyết và bài tập Phép nhân đơn thức với đa thức.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Lý thuyết và bài tập Phép nhân đơn thức với đa thức có đáp án (ảnh 1)

PHÉP NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

A. LÝ THUYẾT

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

A.B+C=AB+AC

B. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Thực hiện phép tính :

a)A=2x315x6y            

b)B=3y4x2+2y

Giải

a)A=2x3.15x+2x36y                         

=10x2+4xy

b)B=3y4x2+2y                  

=3y.4x2+3y.2y=12x2y6y2       

     

Ví dụ 2: Tìm giá trị biểu thức sau:

a)A=7x2x+32x7x+2 tại x=12

b)B=x2y+x2y tại x=2;y=2

Giải

Tìm cách giải. Nếu thay giá trị của biến vào biểu thức thì ta được số rất phức tạp. Khi thực hiện sẽ gặp khó khăn, dễ dẫn tới sai lầm. Do vậy chúng ta cần thực hiện nhân đa thức với đa thức rồi thu gọn đa thức. Cuối cùng mới thay số.

Trình bày lời giải

a) Ta có:

A=7x2x+32x7x+2=14x2+21x14x24x=17x

Thay x=12 vào biểu thức, ta có: A=17.12=172

Vậy với x=12 thì giá trị biểu thức A=172

b) Ta có:

B=x2y+x2y=xy2y+2xxy=2x2y

Thay x=2;y=2 vào biểu thức ta có: B=2.222=4+4=8

Vậy với x=2;y=2 thì giá trị biểu thức B=8

Ví dụ 3: Tìm x, biết:

a)4xx5x4x3=23                 b)xx4x2+1=7   

Giải

Tìm cách giải. Để tìm x, trong vế trái có thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức.Vì vậy ta khai triển và rút gọn vế trái ấy, sau đó tìm x.

Trình bày lời giải

a)4xx5x4x3=514x220x4x2+3x=5117x=51x=3

Vậy x=3

b)xx4x2+1=7x24xx21=74x=8x=2

Vậy x=2

Ví dụ 4: Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào x:

a)A=x2x+1x2x+2+x3x+5

b)B=x3x2x+52x3+3x16xx2x+2

Giải

Tìm cách giải. Chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x, tức là sau khi rút gọn kết quả thì biểu thức không chứa biến x. Do vậy để giải bài toán này, chúng ta thực hiện biến đổi nhân đơn thức với đơn thức và thu gọn kết quả. Nếu kết quả không chứa biến x, suy ra điều phải chứng minh.

Trình bày lời giải

a) Biến đổi biểu thức A, ta có :

A=x2x+1x2x+2+x3x+5

A=2x2+xx32x2+x3x+5

A=6

Suy ra giá trị của A không phụ thuộc vào x

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống