Bài tập Toán 8 Chương 1 Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử ta được
A. | B. |
C. | D. |
Câu 2: Phân tích đa thức thành nhân tử ta được:
A. | B. |
C. | D. |
Câu 3: Phân tích đa thức thành nhân tử ta được:
A. | B. |
C. | D. |
Câu 4: Giá trị của tại bằng:
A. 0 | B. 1 | C. 2 | D. 3 |
Câu 5: Giá trị x thỏa mãn là:
A. | B. | C. | D. |
Bài 6: Cho ax2 – 5x2 – ax + 5x + a – 5 = (a + m)(x2 – x + n) với với m, . Tìm m và n
A. m = 5; n = - 1
B. m = - 5; n = - 1
C. m = 5; n = 1
D. m = - 5; n = 1
Lời giải
Ta có
ax2 – 5x2 – ax + 5x + a – 5 = x2(a – 5) – x(a – 5) + a – 5
= (a – 5)(x2 – x + 1)
Suy ra m = - 5; n = 1
Đáp án cần chọn là: D
Bài 7: Cho x2 – 4y2 – 2x – 4y = (x + 2y)(x – 2y + m) với m Є R. Chọn câu đúng
A. m < 0
B. 1 < m < 3
C. 2 < m < 4
D. m > 4
Lời giải
Ta có x2 – 4y2 – 2x – 4y
= (x2 – 4y2) – (2x + 4y)
= (x – 2y)(x + 2y) – 2(x + 2y)
= (x + 2y)(x – 2y – 2)
Suy ra m = -2
Đáp án cần chọn là: A
Bài 8: Cho x2 – 4xy + 4y2 – 4 = (x – my + 2)(x – 2y – 2) với m Є R. Chọn câu đúng
A. m < 0
B. 1 < m < 3
C. 2 < m < 4
D. m > 4
Lời giải
Ta có
x2 – 4xy + 4y2 – 4 = (x2 – 2.x.2y + (2y)2) – 4
= (x – 2y)2 – 22 = (x – 2y – 2)(x – 2y + 2)
Suy ra m = 2
Đáp án cần chọn là: B
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Bài 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
ĐS:
Bài 3: Phân tích đa thức thành nhân tử rồi tính giá trị của biểu thức:
ĐS:
a, A = 5
b, B = 2
c, C = 720
d, D = 22,5
Bài 4: Tính nhanh
a, 93 - 92 .(-1) - 9.11 + (-1).11
b, 2016.2017 - 20172
ĐS:
a, 700
b, - 1
Bài 5: Tìm x biết
a,
b,
ĐS:
a, x = 0, x = 3
b, x = -8, x = -1, x = 0
Bài 6: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) a4 – 8a3 + a2 – 8a;
b) x2 – bx + ax – ab;
c) 2xy + 4z + 8y + xz.
Lời giải:
a) a4 – 8a3 + a2 – 8a
= a3(a – 8) + a(a – 8)
= (a3 + a)(a – 8)
= a(a2 + 1)(a – 8)
b) x2 – bx + ax – ab
= x(x – b) + a(x – b)
= (x – b)(x + a)
c) 2xy + 4z + 8y + xz
= (2xy + xz) + (4z + 8y)
= x(2y + z) + 4(z + 2y)
= (z + 2y)(x + 4).
Bài 7: Tìm x biết:
x(x + 2) + x2 = – 2x.
Lời giải:
x(x + 2) + x2 = – 2x
x(x + 2) + x2 + 2x = 0
x(x + 2) + x(x + 2) = 0
2x(x + 2) = 0
Vậy x = 0; x = – 2 .
Bài 8: Tính nhanh:
a) 15.55 + 37.122 + 15.45 – 37.22;
b) 252 + 352 – 90 + 70.25.
Lời giải:
a) 15.55 + 37.122 + 15.45 – 37.22
= (15.55 + 15.45) + (37.122 – 37.22)
= 15.(55 + 45) + 37. (122 – 22)
= 15.100 + 37. 100
= (15 + 37).100
= 52 . 100
= 5200
b) 252 + 352 – 90 + 70.25
= 252 + 70.25 + 352 – 90
= 252 + 2.25.35 + 352 – 90
= (25 + 35)2 – 90
= 602 – 90
= 3600 – 90
= 3510.
Bài 9: Tính giá trị của biểu thức A = x2 + y2 – 9z2 + 2xy khi x + y – 3z = 0.
Lời giải:
A = x2 + y2 – 9z2 + 2xy
A = x2 + 2xy + y2 – 9z2
A = (x + y)2 – (3z)2
A = (x + y – 3z)(x + y + 3z)
Thay x + y – 3z = 0 vào A, ta được: A = 0.(x + y + 3z) = 0.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a, | b, |
c, | d, |
e, | f, |
Bài 2: Tìm x, biết:
a,
b,
B. Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử
Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
- Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử là cách nhóm các hạng tử phù hợp nhằm xuất hiện nhân tử chung hoặc sẻ dụng các hằng đẳng thức.
- Ta vận dụng phương pháp nhóm hạng tử khi không thể phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung hay bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
Ví dụ: Phân tích đa thức x2 – 4x + xy – 4y thành nhân tử.
Lời giải:
x2 – 4x + xy – 4y
= (x2 – 4x) + (xy – 4y)
= x(x – 4) + y(x – 4)
= (x – 4)(x + y)