Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao

Tải xuống 3 4.1 K 18

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Góc giữa cạnh bên và mặt chứa đường cao Toán lớp 12, tài liệu bao gồm 3 trang, tuyển chọn các bài tập Góc giữa cạnh bên và mặt chứa đường cao đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có lời giải, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao gồm các nội dung chính sau:

I. Phương pháp giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn;

 - phương pháp giải chi tiết từng dạng bài tập.

II. Một số ví dụ/ Ví dụ minh họa

- gồm 5 ví dụ minh họa đa dạng của các dạng bài tập trên có lời giải chi tiết.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao (ảnh 1)

Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao

I. Phương pháp giải

Tìm góc giữa cạnh bên SB và mặt phẳng (SHA) với SHAABH.

Dựng BKAH , có BKSHBKSHA.

Suy ra K là hình chiếu vuông góc của B trên mặt phẳng (SAH).

Vậy SB;SAH^=SB;SK^=BSK^.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật có AB=a,AD=a3,SAABCD.

Biết SC tạo với đáy một góc 60°. Tính cosin góc tạo bởi:

a) SC và mặt phẳng (SAB); SC và mặt phẳng (SAD).

b) SD và mặt phẳng (SAC).

Lời giải

Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao (ảnh 2)

Do SAABCDSC;ABCD^=SCA^=60°.

Lại có: AC=AB2+AD2=2aSA=ACtan60°=2a3.

Khi đó SB=SA2+AB2=a13SD=SA2+AD2=a15SC=SA2+AC2=4a.

Do CBSACBABCBSABSC;SAB^=CSB^.

Mặt khác cosCSB^=SBSC=134.

Tương tự CDSADSC;SAD^=CSD^ và cosSCD^=SDSC=154.

Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a, BD=a3,SAABCD.

Biết SC tạo với đáy một góc 60°. Tính tan góc tạo bởi:

a) SC và mặt phẳng (SAB).

b) SD và mặt phẳng (SAC).

Lời giải

a) Ta có:  tại O. Khi đó OA=OC,OB=OD.

Xét tam giác vuông OAB ta có: sinOAB^=OBAB=32

OAB^=60°ΔABC đều cạnh a.

Mặt khác SAABCDSC;ABCD^=SCA^=60°.

Suy ra SA=ACtan60°=a3.

Dựng CHABCHSABSC;SAB^=CSH^.

Do  đều cạnh a nên H là trung điểm của AB.

Ta có: CH=a32tanCSH^=CHSH  trong đó SH=SA2+AH2=a132.

Do đó tanCSH^=313=3913.

b) Ta có: DOACDOSASD;SAC^=DSO^  và tanDSO^=ODSO.

Trong đó OD=a32;SO=SA2+OA2=a132tanDSO^=3913.

 

Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD, hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt đáy là điểm H thuộc cạnh AB sao cho \[\overrightarrow {HB}  =  - 2\overrightarrow {HA} \]. Biết \[AB = 3,AD = 6\]\[SH = 2\]. Tính tan góc tạo bởi:

a) SA và mặt phẳng (SHD).

b) SB và mặt phẳng (SHC).

Lời giải

a) Ta có:

 \[\begin{array}{l}AH = 1,HB = 2\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}SA = \sqrt {S{H^2} + A{H^2}}  = \sqrt 5 \\SB = \sqrt {S{H^2} + H{B^2}}  = 2\sqrt 2 \end{array} \right.\end{array}\]

Dựng \[AE \bot DH \Rightarrow AE \bot \left( {SHD} \right)\]

\[ \Rightarrow \widehat {\left( {SA;\left( {SHD} \right)} \right)}{\rm{ = }}\widehat {{\rm{ASE}}}\]

Mặt khác \[AE = \frac{{AH.AD}}{{\sqrt {A{H^2} + A{D^2}} }} = \frac{6}{{\sqrt {37} }}\]

Suy ra \[\tan \widehat {{\rm{ASE}}} = \frac{{AE}}{{SA}} = \frac{6}{{\sqrt {185} }}.\]

b) Dựng \[BF \bot HC \Rightarrow BF \bot \left( {SHC} \right).\]

Khi đó \[\widehat {\left( {SB;\left( {SHC} \right)} \right)}{\rm{ = }}\widehat {BSF}\], \[BF = \frac{{BH.BC}}{{\sqrt {B{H^2} + B{C^2}} }} = \frac{{3\sqrt {10} }}{5}.\]

Ta có:

 \[\begin{array}{l}\tan \widehat {\left( {SB;\left( {SHC} \right)} \right)} = \tan \widehat {BSF}\\ = \frac{{BF}}{{SB}} = \frac{{3\sqrt 5 }}{{10}}.\end{array}\]

Ví dụ 4: Cho hình lăng trụ \[ABCD.A'B'C'D'\] có đáy ABCD là hình chữ nhật có\[AB = 2a,AD = 2a\sqrt 3 \], hình chiếu vuông góc của \[A'\] lên mặt phẳng (ABCD) trùng với tâm O của hình chữ nhật ABCD, biết cạnh bên \[AA'\] tạo với đáy một góc \[60^\circ \]. Tính cosin góc tạo với \[A'C\] và mặt phẳng \[\left( {A'BD} \right).\]

L

Lời giải

Ta có:

 \[\begin{array}{l}AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = 4a\\ \Rightarrow OA = 2a = OC.\end{array}\]

Do \[A'O \bot \left( {ABCD} \right)\]

\[ \Rightarrow \widehat {\left( {A'O;\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {A'AO} = 60^\circ .\]

\[ \Rightarrow A'O = OA\tan 60^\circ  = 2a\sqrt 3 \]

Dựng \[CH \bot BD \Rightarrow CH \bot \left( {A'BD} \right)\]

\[ \Rightarrow \widehat {\left( {A'C;\left( {A'BD} \right)} \right)} = \widehat {CA'H}.\]

Ta có: \[CH = \frac{{BC.CD}}{{\sqrt {B{C^2} + C{D^2}} }} = a\sqrt 3 .\]

\[A'C = \sqrt {O{{A'}^2} + O{C^2}}  = \sqrt {12{a^2} + 4{a^2}}  = 4a.\]

Suy ra

 \[\begin{array}{l}\cos \widehat {CA'H} = \frac{{A'H}}{{A'C}}\\ = \frac{{\sqrt {A'{C^2} - H{C^2}} }}{{A'C}} = \frac{{\sqrt {16{a^2} - 3{a^2}} }}{{4a}}\\ = \frac{{\sqrt {13} }}{4}.\end{array}\]

 

Ví dụ 5: Cho hình lăng trụ đứng \[ABC.A'B'C'\] có đáy là tam giác đều cạnh a. Tính góc tạo bởi \[A'C\] và mặt phẳng \[\left( {ABB'A'} \right)\] biết \[AA' = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\]

Lời giải

Dựng \[CH \bot AB \Rightarrow CH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\]

Do

 \[\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}CH \bot AB\\CH \bot AA'\end{array} \right. \Rightarrow CH \bot \left( {ABB'A'} \right)\\ \Rightarrow \widehat {\left( {A'C;\left( {ABB'A'} \right)} \right)} = \widehat {CA'H}.\end{array}\]

Lại có:

 \[\begin{array}{l}A'H = \sqrt {A{{A'}^2} + A{H^2}} \\ = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}}  = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}.\end{array}\]

Do đó \[\tan \widehat {CA'H} = \frac{{CH}}{{A'H}} = 1 \Rightarrow \widehat {CA'H} = 45^\circ .\]

Vậy \[\widehat {\left( {A'C;\left( {ABB'A'} \right)} \right)} = \widehat {CA'H} = 45^\circ .\]

 

Xem thêm
Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao (trang 1)
Trang 1
Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao (trang 2)
Trang 2
Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống