Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 42: HỆ SINH THÁI MỚI NHẤT - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHƯƠNG III : HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BÀI 42. HỆ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, Hs phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm hệ sinh thế, lấy được ví dụ minh họa.
- Nêu được các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, các kiểu hệ sinh thái (tự
nhiên và nhân tạo).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực
tế cuộc sống.
3. Thái độ
- Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. NỘI DUNG TÍCH HỢP GIÁO DỤC
1. tích hợp kĩ năng sống:
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm hệ sinh thái, xác định các
thành phần cấu trúc của hệ sinh thái và mối quan hệ giữa thành phần cấu trúc
hệ sinh thái, các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất.
- Kỹ năng quàn lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
2. Tích hợp bảo vệ môi trường
- Mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong hệ sinh thái ,giữ cân bằng trong hệ
sinh thái,bảo vệ môi trường
- Bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên ,xây dựnh hệ sinh thái nhân tạo.Nâng cao nhận
thức về bảo vệ mt thiên nhiên.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình 42.1 - 3 SGK và 1 số hình ảnh sưu tầm.
2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
CH: Mô tả diễn thế của 1 qx sinh vật xảy ra ở địa phương hoặc nơi khác mà em
biết?
CH: Hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí của con người có thể coi là
hành dộng "tự đào huyệt chôn mình được không? Tại sao?
2.Giảng bài mới:
Hoạt động thầy và trò | Nội dung |
*Hoạt động 1: Khái niệm HST -Gv: y/c Hs quan sát Hình 42.1 SGK và đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi sau: + HST là gì? + Các thành phần nào cấu trúc nên HST? Mối quan hệ giữa chúng? -Gv: Hệ sinh thái thường có những đặc điểm gì? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của tổ chức sống ? -Hs: + Hệ sinh thái: Hệ thống sinh học hoàn chỉnh, tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh. + Trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống. *Hoạt động 2: Thành phần cấu trúc của HST |
I. Khái niệm hệ sinh thái - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (mt vô sinh của qx), trong đó các sv t/đ qua lại với nhau và với các thành phần của sinh cảnh tạo nên các chu trình sinh địa hóa. Nhờ đó, HST là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Vd: rừng Cúc phương + Thành phần tv: nhiều tầng cây (5 tầng) + Thành phần đv: đa dạng phong phú II. Các thành phấn cấu trúc của HST Một HST bao gồm 2 thành phần: *Thành phần vô sinh là môi trường vật lí hay sinh cảnh bao gồm: |
-Gv: y/c Hs qs H42.1 SGK Hãy cho biết các thành phần vô sinh và hữu sinh của một hệ sinh thái? -Hs:... -Gv: Dựa vào y/t nào để phân ra các nhóm sinh vật? Mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật? -Hs: tùy theo hình thức dinh dưỡng của từng loài trong HST mà chúng đc xếp thành 3 nhóm: svsx, svtt, sv phân giải. Vd: HST rừng rậm nhiệt đới: lượng mưa nhiều, T0 cao, as nhiềucây phát triển tự do tổng hợp chất h/c. Tv c2 t/a cho nhiều loài đv: thỏ, bò, hươu, nai...Các loài thú dữ: hổ, báo, sư tử...sd nguồn t/a là đv ăn tv như: bò, hươu...các vsv làm nhiệm vụ phân hủy xác đv, tv thành mùn hoàn thành chu trình sống. *Liên hệ: con người vận dụng kiến thức về thành phần cấu trúc HST trong việc tạo HST nhân tạo ntn? -Hs: Tạo mt có dầy đủ các tp vô sinh như đất, nc, độ ẩm...trồng cây xanh (svsx) để tạo nguồn t/a cho đv (svtt) *Hoạt động 3: Các kiểu HST trên Trái đất -Gv: y/c Hs đọc mục III, qs hình 42.2-3 SGK Thảo luận: + Trên Trái Đất có những kiểu hệ sinh thái nào? |
- Các chất vô cơ - Các chất hữu cơ - Các yếu tố khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm...), thổ nhưỡng, nước... *Thành phần hữu sinh: bao gồm nhiều loài sv của qx: Thực vật, động vật và vi sinh vật. + Sinh vật sản xuất: Sinh vật có khả năng sử dụng NLAS để tổng hợp nên chất hữu cơ. + Sinh vật tiêu thụ: ĐV ăn TV, ĐV ăn ĐV. + Sinh vật phân giải (VK, nấm, 1 số đvkxs như giun đất, sâu bọ...): Có khả năng phân giải xác chết và chất thải của sv chất vô cơ để trả lại môi trường. III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất 1. Hệ sinh thái tự nhiên a. Hệ sinh thái trên cạn: - Bao gồm: Rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, sa van đồng cỏ, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương bắc, đồng rêu đới lạnh... - Đặc trưng bởi các qt tv. - Khí hậu có vai trò qt trong việc hình thành các HST cạn. b. Hệ sinh thái dưới nước: Bao gồm *HST nước mặn: Rừng ngập mặn, rạn san hô Đặc trưng: sự phân bố sv theo chiều |
+ Nêu đặc điểm của mỗi kiểu HST -Hs: -Gv(bs): HST trên cạn đặc trưng bởi hệ tv Tv ở HSt cạn phụ thuộc vào đk khí hậu Hình thành các HST đặc trưng như rừng lá kim, rừng rậm, rừng che, nứa... +HST nc mặn thể hiện ở độ sâu của nc tv quang hợp ở tầng nc nông, còn ở tầng sâu ko có as tv ko qh được đv trong HST p2 HST ít phụ thuộc vào đk khí hậu. + HST ao, hồ, sông, suối...: độ sâu vừa phải as chiếu xuống đáy tv p2 (tv rễ cắm xuống đất ở gần bờ, tv sống nổi, tv đáy: rong, tóc tiên...), đv p2 phân bố ở các tầng nc do To và lg chất hòa tan nhiều. HST sông suối có sự pha trộn loài, pb của tv và đv khác nhau giữa thượng lưu và hạ lưu. Đv nơi nc chảy bơi giỏi, đv đáy phổ biến là ngao, sò... + HST nước ngọt có sự pb sv đồng đều hơn HST nc mặn. -Gv: Nêu VD về HST nhân tạo? các tp của HST? Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng HST? Vd: các HST nhân tạo: đồng lúa, rừng cao su, rừng thông...Tp của HST: đất, nc, nhiệt độ, cây lúa, thông, sâu, ếch... Bp: Bón phân, tưới nc, cải tạo giống, canh tác.. |
sâu của lớp nước. Hệ tv nghèo nàn còn đv phong phú. * HST nước ngọt: Nước chảy (sông, suối...), nước tĩnh (ao, hồ, đầm...) thành phần loài còn có sự pha trộn do sự nhập cư. 2. Hệ sinh thái nhân tạo - Hệ sinh thái nhân tạo: Đồng ruộng, rừng trồng, hồ nước, thành phố... - Hệ sinh thái nhân tạo luôn được bổ sung nguồn vật chất - năng lượng và các biện pháp kt để nâng cao hiệu quả của từng loại HST. VD: Hệ sinh thái nông nghiệp thường được bón thêm phân, tưới nước, diệt cỏ dại ... |
*Liên hệ: Em hãy nhận xét về việc xd HST nhân tạo hiện nay ở Vn và ở địa phương? |
3. Củng cố: Tóm tắt kiến thức bài học
4. Dặn dò: - Học bài - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 190 SGK. Chuẩn bị bài 43 “ Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái