Giáo án Sinh học 12 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 12 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                     Bài 47: ÔN TẬP TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức.
- Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về tiến hóa và sinh thái học mà trọng
tâm là cơ chế tiến hóa và mối tương tác giữa các nhân tố sinh thái với các cấp
độ tổ chức sống từ cấp cá thể trở lên.
- Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn
đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là so sánh và tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Giáo án, SGK, bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: SGK, ôn tập phần sinh thái và tién hóa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập, tóm tắt những kiến thức cơ
bản.
1. Các bằng chứng tiến hóa.

Các bằng
chứng
Vai trò
Cổ sinh vật học Các hóa thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các
ngành, các lớp trong quá trình tiến hóa.
Giải phẫu so
sánh
Các cơ quan tương đồng, thoái hóa phản ánh mẫu cấu tạo
chung của các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng.
Phôi sinh học
so sánh
Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài
thuộc những nhóm những nhóm phân loại khác nhau cho thấy
mối quan hệ về nguồn gốc của chúng.
Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài.

 

Địa sinh vật
học
Sự giống nhau trong hệ động vật, thực vật của các khu địa lí có
liên quan với lịch sử địa chất.
Tế bào học và
sinh học phân
tử
Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Các loài đều có axit nucleic cấu tạo từ 4 loại nucleotit, mã di
truyền thống nhất, protein cấu tạo từ trên 20 loại aa.

2. So sánh các thuyết tiến hóa.

Chỉ tiêu
so sánh
Thuyết Lamac Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại
Các
NTTH
Thay đổi của ngoại
cảnh. Tập quán
hoạt động của động
vật.
Biến dị, di truyền,
chọn lọc tự nhiên.
Đột biến, di nhập gen,
giao phối không ngẫu
nhiên, CLTN, biến
động di truyền.
Hình
thành đặc
điểm
thích nghi
Các cá thể cùng
loài phản ứng giống
nhau trước sự thay
đổi từ ngoại cảnh,
không có đào thải.
Đào thải các biến dị
bất lợi, tích lũy các
biến dị có lợi cho SV
dưới tác dụng của
CLTN. Đào thải là
mặt chủ yếu.
Dưới tác dụng của 3
nhân tố chủ yếu: đột
biến, giao phối và
chọn lọc tự nhiên.
Hình
thành loài
mới
Dưới tác động của
ngoại cảnh, loài
biến đổi từ từ, qua
nhiều dạng trung
gian.
Loài mới được hình
thành dần dần qua
nhiều dạng trung gian
dưới tác dụng của
CLTN theo con đường
phân li tính trạng từ
một gốc chung.
Hình thành loài mới
là quá trình cải biến
thành phần kiểu gen
của quần thể theo
hướng thích nghi, tạo
ra kiểu gen mới, cách
li sinh sản với quần
thể gốc.
Chiều
hướng
tiến hóa
Nâng cao trình độ
tổ chức từ đơn giản
đến phức tạp.
Ngày càng đa dạng.
Tổ chức ngày càng
Như quan niệm của
Đacuyn và nêu cụ thể

 

cao. Thích nghi ngày
càng hợp lí.
chiều hướng tiến hóa
của các nhóm loài.

3. Vai trò các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ.

Các NTTH Vai trò
Đột biến Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa và làm
thay đổi nhỏ tần số alen.
GP không ngẫu
nhiên
Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
Chọn lọc tự
nhiên
định hướng sự tiến hóa, qui định chiều hướng và nhịp điệu biến
đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
Di nhập gen Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng tới vốn
gen của quần thể.
Các yếu tố
ngẫu nhiên
Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh
hưởng lớn tới vốn gen của quần thể.

4. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người.

Sự PS Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản
Sự sống - Tiến hóa hóa
học.
- Tiến hóa tiền
sinh học.
- Tiến hóa sinh
học.
- Quá trình phức tạp hóa các hợp chất cacbon: C
-> CH -> CHO -> CHON.
- Phân tử đơn giản -> phân tử phức tạp -> đại
phân tử -> đại phân tử tự tái bản (ADN).
- Hệ đại phân tử -> tế bào nguyên thủy -> tế bào
nhân sơ -> đơn bào nhân thực.
- Từ tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ, nhân
thực
Loài
người
- Người tối cổ.
- Người cổ.
- Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng 2
chân sau. Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn
đá,mảnh xương thú) để tự vệ.

 

- Người hiện đại. - Homo habilis (người khéo léo): Hộp sọ 600 –
800 cm
3, sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế
tác và sử dụng công cụ bằng đá.
- Homo erectus (người đứng thẳng): Thể tích hộp
sọ 900 – 1000 cm
3, chưa có lồi cằm, dùng công
cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa.
- Thể tích hộp sọ 1700 cm
3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi
rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh móc câu, kim
khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức
tạp, có mầm mống mĩ thuật và tôn giáo.

5. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái.

Yếu tố
ST.
Nhóm thực vật Nhóm động vật
ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng, cây ưa
bóng.
- Cây ngày dài, cây ngày ngắn.
- Nhóm động vật ưa sáng, nhóm
động vật ưa tối.
Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt. - Động vật biến nhiệt, động vật
hằng nhiệt.
Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm, thực vật ưa ẩm
vừa, thực vật chịu hạn.
- Động vật ưa ẩm, ưa khô.

6. Quan hệ cùng loài và khác loài.

Quan hệ Cùng loài Khác loài
Hỗ trợ Quần tụ, bầy đàn. Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh.
Cạnh tranh-
đối kháng
Cạnh tranh, ăn thịt nhau. Hãm sinh, cạnh tranh, con mồi –
vật dữ, vật chủ – vật kí sinh.

7. Đặc điểm các cấp tổ chức sống.

Các cấp Khái niệm Đặc điểm

 

Quần thể Gồm những cá thể cùng
loài, cùng sống trong một
khu vực nhất định, ở một
thời điểm nhất định, giao
phối tự do với nhau tạo ra
thế hệ mới.
Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới
tính, thành phần tuổi...Các cá thể có
mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh
tranh. Số lượng cá thể có thể biến
động có hoặc không theo chu kì,
thường được điều chỉnh ở mức cân
bằng.
Quần xã Gồm những quần thể thuộc
các loài khác nhau, cùng
sống trong một không gian
xác định, có mối quan hệ
sinh thái mất thiết với nhau
để tồn tại và phát triển ổn
định theo thời gian.
Có các tính chất cơ bản về số lượng và
thành phần các loài, luôn có sự khống
chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số
lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau
của các quần xã theo thời gian là diễn
thế sinh thái.
Hệ sinh
thái
Gồm quần xã và khu vực
sống của nó, trong đó các
sinh vật luôn có sự tương
tác với nahu và với môi
trường tạo nên các chu trình
sinh địa hóa và sự biến đổi
năng lượng.
Có nhiều mối quan hệ nhưng quan
trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua
chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng
lượng trong hệ sinh thái được vận
chuyển qua các bậc dinh dưỡng của
chuỗi thức ăn: SV sản xuất -> SV tiêu
thụ -> SV phân giải.
Sinh
quyển
Là một hệ sinh thái khổng
lồ và duy nhất trên hành
tinh.
Gồm những khu sinh học đặc trưng
cho những vùng địa lí, khí hậu xác
định, thuộc 2 nhóm trên cạn và dưới
nước.

4.Củng cố: Học sinh trả lời các câu hỏi SGK trang 212, 213, 214.
5. Dặn dò: Học bài , đọc trước bài 48. 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 12 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 12 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 12 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 12 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 12 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống