Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI MỚI NHẤT - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
PHẦN BẢY: SINH THÁI HỌC
CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
Bài 35. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU
Sau khi học song bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ
thể sv (a/s, nhiệt độ, độ ẩm).
- Nêu được 1 số ql tác động của các nhân tố sinh thái: quy luật giới hạn.
- Nêu được các khái niệm nơi ở, ổ sinh thái.
- Nêu đc 1 số nhóm sv theo giới hạn sinh thái của các nhân tố vô sinh.
- Nêu được sự thích nghi sinh thái và tác động trở lại của sv lên môi trường.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích các yếu tố môi trường, kĩ năng vận dụng...
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
II. NỘI DUNG TÍCH HỢP GIÁO DỤC
1. tích hợp kĩ năng sống:
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về môi trường sống và các nhân tố sinh
thái; sự thích nghi của sinh vật đối với môi trường sống.
- Kỹ năng quàn lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
2. Tích hợp bảo vệ môi trường
- Ảnh hưởng trực tiếp của nhân tố sinh thái trong môi trường sống tới đời sống
sinh vật con người có ảnh hưởng lớn.Rèn kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường
và xây dựng ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: GA, SGK, SGV
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức SH9, đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
*Hoạt động1: Tìm hiếu MT sống và các NT ST. -Gv: Môi trường sống là gì? Trong thiên nhiên có những loại môi trường sống nào? Tìm vd về các sv ở các mt đó. -HS: đọc mục I SGK, qs 1 số hình ảnh về môi trường tự nhiên, vd kt SH9 và tl: -Gv: nx,bs: -Gv: NTST là gì? có những loại NTST nào? NTST a/h ntn tới đời sống của svật? -Hs: vận dụng kt đã học kết hợp với sgk và nêu k/n, các loại NTST... -Gv: nx, bs: Tất cả các NTST gắn bó chặt chẽ với nhau thành 1 tổ hợp sinh thái t/đ lên sv, thể hiện ở: mqh của sv cùng loài hay khác loài; hình thành nên những nhóm sv ưa sáng, ưa bóng, ưa ẩm, ưa khô; hđ tích cực và tiêu |
I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái *K/n về môi trường sống: MT là tất cả những nhân tố bao quanh sinh vật, có t/đ trực tiếp hoặc gián tiếp tới sv; làm a/h tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. *Các loại môi trường: + MT trên cạn: mặt đất và lớp khí quển.Vd: thú ăn thịt, ăn tv, cây 1 lm, 2lm, chim... + MT nước: nc mặn, nc ngọt, nc lợ.Vd: cá tôm, cua, san hô, bèo, rong, tảo, sen... + MT đất: các loài giun dế, kiến, mối... + MT sinh vật: tv, đv, con người.Vd: giun, sán... * Nhân tố sinh thái: Là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. NTST bao gồm: + Nhân tố vô sinh: Là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của mt xq sv. Ví dụ: as, nhiệt độ, độ ẩm.... + Nhân tố hữu sinh: là thế giới hữu cơ của mt và là những mqh giữa 1 sv (hoặc nhóm |
cực của con người thay đổi đời sống của sv. *Liên hệ: Tại sao con người là nhân tố có a/h lớn đến đời sống của nhiều sv? -Hs: Con người cung cấp cho sv những đk sống tốt nhất như: t/a, nơi ở, sinh sản...con ngùi có thể gây ô nhiếm mt sống của sv... -Gv: nx, bs kt (sgv/146). -Gv: các NTST t/đ tổng hợp lên cơ thể sv: Cây lúa sống trong ruộng lúa chịu t/đ của các NTST như đất, gió, as, nhiệt độ, sự c/s của con người. Cây lúa đc c/s tốt, có đầy đủ chất dinh dg thì khả năng chống chịu với mt tốt hơn... *Hoạt động 2: Tìm hiểu về giới hạn ST và ổ ST -Gv: y/c Hs qs H35.1 sgk/151 (H35 sgv/147: gh sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở VN) Phân tích sự st và pt của sv với NTST và rút ra k/n? Cá Rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ như thế nào? -HS: ... -Gv: y/c hs lấy thêm Vd về giới hạn sinh thái: + Ếch đồng: g/h sinh thái 150C 400C, khoảng thuận lợi từ 250C 350C + Thằng lằn: 50C 400C, khoảng thuận lợi từ 200C 350C Cây lúa QH tốt ở T0 200C 350C ... -Gv: phân tích H 35.2 SGK : nơi kiếm ăn của loài, loại t/a, cách kiếm ăn của loài... Các |
sv) với 1 sv (hoặc nhóm sv) khác sống xung quanh. II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái 1. Giới hạn sinh thái - Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của 1 NTST mà trong khoảng đó, SV có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. + Khoảng thuận lợi: + Khoảng chống chịu: - VD: Giới hạn về T0 của cá Chép từ 2 - 440C, khoảng thuận lợi 280- 320C. Quy luật giới hạn sinh thái: Mỗi sinh vật có giới hạn nhất định đối với mỗi NTST. 2. Ổ sinh thái - Ổ sinh thái: Là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các NTST nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. + Ổ sinh thái riêng: Giới hạn sinh thái của 1 nhân tố sinh thái. + Ổ sinh thái chung: Tập hợp tất cả các ổ sinh thái riêng. |
loài sv sống trong cùng môi trường nhưng mỗi loài có cách sống riêng phù hợp với điều kiện sinh thái. + Thế nào là ổ sinh thái? + Các dạng ổ sinh thái? VD minh họa? + Phân biệt ổ sinh thái và nơi ở? VD minh họa?* -GV (bs): Các dạng ổ sinh thái (Ổ sinh thái riêng: Giới hạn sinh thái của 1 nhân tố sinh thái. Ổ sinh thái chung: Tập hợp tất cả các ổ sinh thái riêng)...sgv/147. Trong tự nhiên, SV có phải chỉ chịu tác động của 1 nhân tố mà chịu tđ tổng hợp của NTST. *Liên hệ: Vì sao trong ao nuôi cá người ta có thể thả nhiều loại cá khác nhau? điều này có lời ntn? *Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thích nghi của sv với mt sống - Gv: a/h của các NTST lên cơ thể sv: a/s, nhiệt độ, độ ẩm -Gv: y/c Hs n/c nội dung mục III để hoàn thành PHT -Hs: Thảo luận, hoàn thành PHT -Gv: Sự thích nghi của động vật với ánh sáng đã biểu hiện như thế nào? VD minh họa? -Gv: Ta có thể vận dụng những hiểu biết về sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng trong sản xuất như thế nào? -Gv(tb): đv hằng nhiệt, đv biến nhiệt... |
- Ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài, nơi ở là nơi cư trú. III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng. - Sự thích nghi của tv đối với as: Nhóm ưa sáng, nhóm ưa bóng. - Động vật: có cq chuyên hóa tiếp nhận as thích nghi hơn với đk as luôn thay đổi. as giúp cho đv có khả năng định hướng trong ko gian và nhận biết các vật xq. Chia đv thành 2 nhóm: nhóm hoạt động ngày - nhóm ưa hoạt động đêm. 2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ a. Quy tắc quy tắc kích thước cơ thể (quy tắc Becmam) - Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thì kích thước cơ thể lớn hơn động vật cùng loài hay với loài có họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới ấm áp...Vd: gấu thỏ b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi … của cơ thể (quy tắc Anlen) |
Tại sao ĐV hằng nhiệt vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn vùng nhiệt đới? Kết luận về tỉ lệ S/V và ý nghĩa của nó? -Hs:... -Gv: nx, bs và đưa ra nội dung quy tắc Becman, quy tắc Anlen -Gv: Y/c Hs trả lời lệnh trong sgk/153. -Gv(bs): Đv vùng lạnh ở Bắc bán cầu có kt cơ thể lớn hơn hươu, nai, gấu, cừu, thỏ...Tai voi và tai thỏ ở miền Nam nhỏ hơn tai voi, thỏ ở miền Bắc rất nhiều. Đv sống lâu năm ở nơi có T0 thấp của Bắc bán cầu có kt cơ thể lớn nhưng tai, đuôi, chi...nhỏ sẽ có tỉ lệ giữa S/V cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự mất nhiệt. Đv có kt cơ thể lớn tích lũy đc nhiều chất dinh dưỡng, nhờ đó chúng sống qua đc mùa đông dài của miền Bắc bán cầu. Lớp mỡ cách nhiệt nằm dưới da của các đv lớn ở miền Bắc là lớp cách nhiệt giữu cho T0 cơ thể ổn định. Tai, đuôi và các chi của đv ở vùng lạnh có kt nhỏ sẽ hạn chế đc sự tỏa nhiệt của cơ thể. Tv ở vùng nước lá có phiến nhỏ, dài... |
- Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi ...thường bé hơn tai, đuôi, chi của loài động vật tương ứng sống ở vùng nóng. Vd: Tai, đuôi của thỏ, gấu... Động vật hằng nhiệt sống nơi T0 thấp có tỉ lệ S/V giảm nhằm hạn chế sự mất nhiệt. *Kl: Sự tđ qua lại giữa sv và các NTST qua nhiều thế hệ hình thành ở sv những đặc điểm thích nghi với các đk khác nhau của môi trường về hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính hoạt động. |
3. Củng cố: Tóm tắt nội dung tt của bài
4. Dặn dò:
- Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị nội dung bài 36 “Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể
trong quần thể”.
PHT: SỰ THÍCH NGHI CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ÁNH SÁNG
Điểm phân biệt |
Cây ưa sáng | Cây ưa bóng |
Hình thái, giải phẫu |
- Thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn. - Lá cây nhỏ, mầu nhạt, mặt trên có tầng cutin dày, bóng, mô giậu phát triển. - Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất. |
- Thân nhỏ, nhiều cành. - Lá to, mỏng, mầu sẫm, mô giậu kém phát triển. - Các lá xếp xen kẽ nhau và nằm ngang so với mặt đất. |
Sinh lí | Cường độ qh và hô hấp cao dưới a/s mạnh. |
Cường độ qh và hô hấp cao dưới a/s yếu. |