Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI MỚI NHẤT - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 43: MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Phát biểu được khái niệm chuỗi và lưới thức ăn.
-Phân biệt được các dạng tháp sinh thái
2. Kỹ năng
- Rèn luyện các kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để thu nhận thông tin.
- Phát triển năng lực tư duy lí thuyết phân tích , tổng hợp, so sánh, khái quát
- Rèn luyện kỹ năng phân tích các yếu tố môi trường
3. Thái độ
- Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về các sinh vật trên trái đất.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài sinh vật
- Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
4. Năng lực hướng tới
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - HS Sưu tầm các tranh ảnh sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để
sử dụng trong Bài học
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo
yêu cầu giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài
học
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự
học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động / tạo tình huống: Cho HST ruộng lúa từ đó rút ra Hệ sinh thái là
gì ? Đặc điểm của hệ sinh thái ? HS. Quan sát H42.1, đọc SGK thu thập thông tin, thảo luận và
thống nhất đáp án
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Chức năng của hệ sinh thái ? Phân biệt các mối quan hệ khác loài trong quần xã ? Ví dụ ?
Hoạt Động 1 : TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H42.1, đọc SGK, thảo luận các câu hỏi sau : - Nêu các thành phần của hệ sinh thái ? - Mối quan hệ giữa các thành phần của hệ sinh thái ? - Hệ sinh thái là gì ? Đặc điểm của hệ sinh thái ? HS. Quan sát H42.1, đọc SGK thu thập thông tin, thảo luận và thống nhất đáp án GV. Tổ chức thảo luận và tổng kết. . GV. Quan sát H42.1, đọc SGK và trả lời câu hỏi sau : Nêu các thành phần của hệ sinh thái ? Vai trò của từng thành phần ? HS. Đọc SGK thu thâp thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và kết luận. |
I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT 1. Chuỗi thức ăn: - Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. - Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, mừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. - Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật tự dưỡng, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và tiếp nữa là động vật ăn động vật. + Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn sinh vật phân giải và tiếp nữa là các động vật ăn động vật. 2. Lưới thức ăn: - Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. - Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. 3. Bậc dinh dưỡng: |
- Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng. - Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng: + Bậc dinh dưỡng cấp 1 (Sinh vật sản xuất) + Bậc dinh dưỡng cấp 2 (SVTT bậc 1) + Bậc dinh dưỡng câp 3 (SVTT bậc 2) ........................................................................ + Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất: |
Hoạt Động 2: THÁP SINH THÁI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H42.2-3, đọc SGK, thu thập thông tin và trả lời các câu hỏi sau : - Nêu các hệ sinh thái trên cạn ? Phân biệt hệ sinh thái rừng nhiệt đới và hệ sinh thái thảo nguyên ? - Nêu các hệ sinh thái dưới nước ? - Trình bày điểm giống và khác của hệ sinh thái nhân tạo đối với hệ sinh thái tự nhiên ? HS. Quan sát H42.2-3, đọc SGK, thu thập thông tin của giáo viên và trả lời câu hỏi. GV. Chỉnh lí và kết luận. . |
II. THÁP SINH THÁI - Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh thái. - Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. - Có ba loại tháp sinh thái: + Tháp số lượng: + Tháp sinh khối: + Tháp năng lượng: |
3. Hoạt động luyện tập
Câu 1 [491327]: Loại thức ăn nào sau đây chứa năng lượng nhiều nhất khi so sánh nó trong
tháp sinh thái (tháp năng lượng)?
A.Bánh mỳ và khoai tây C.Gà và xà lách |
B. Tôm và cơm D. Bánh mỳ hămbơgơ và thịt rán kiểu Pháp |
Câu 2 :Cho sơ đồ hình tháp sinh thái sau: Cáo: 9,75 . 10 3 Kcalo Thỏ: 7,8 . 10 5 Kcalo
Cỏ: 12 . 10 6 Kcalo .Xác định hình tháp năng lượng
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
Cho chuỗi thức ăn : Cỏ -> Thỏ -> Cáo -> Hổ -> Vsv . Giả sử trong mỗi bậc dinh dưỡng
của chuổi thức ăn đều có hệ số dị hóa/ đồng hóa bằng 10% . Xác đinh năng lượng tích
lũy ở SVTT bậc 1,2,3.khi mỗi laoif chỉ nhận được 10% năng lượng từ mắt xích trước.
biết SVSX tích lũy được 106 Kcal .
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :
1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
Đọc trước bài 44 và trả lời các câu hỏi sau :
Nêu được khái niệm chu trình sinh địa hóa.
- Trình bày được các chu trình sinh địa hóa : Nước, cacbon, nitơ.
- Nêu được khái niệm sinh quyển và các khu sinh học chính trên trái đất.