Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA MỚI NHẤT - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 24 : CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức.
- Trình bày được 1 số bằng chứng về giải phẫu so sánh chứng minh mối quan hệ giữa các loài
sinh vật
- Giải thích được bằng chứng phôi sinh học.
- Giải thích được bằng chứng địa lý sinh vật học
- Nêu được 1 số bằng chứng về tế bào học và sinh học phân tử.
2. Kỹ năng:
- HS rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, so sánh, từ đó rút ra nhận xét.
- Liên hệ thực tiễn.
3. Thái độ:
- Học sinh biết được các loài có chung nguồn gốc.
- Giải thích nguyên nhân sự giống nhau giữa các loài sinh vật.
- Giải thích được 1 số hiện tượng trong tự nhiên: hiện tượng lại tổ
4. Năng lực hướng tới
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về bài học
2. Học sinh : - HS Sưu tầm các tranh ảnh sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử
dụng trong Bài học
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Thuyết trình ơrictic
- Hỏi đáp tìm tòi - Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Quan sát tranh tìm tòi - Kĩ thuật phân tích hình ảnh
- Dạy học nhóm - Kĩ thuật chia nhóm – phân công nhiệm vụ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động / tạo tình huống:
Hãy tìm một số bằng chứng để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung một nguồn gốc?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt Động 1: Tìm hiểu bằng chứng giải phẫu so sánh
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
- Treo hình 24.1 phóng to trên bảng, giới thiệu tranh và cho học sinh quan sát. |
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH I. Bằng chứng giải phẫu so sánh: 1. Cơ quan tương đồng: a. Ví dụ: - Chi trước của mèo, cá voi, dơi và người. |
- Quan sát cấu trúc chi trước của các loài các em có nhận xét gì? (chú ý vào màu sắc của các phần). - Những biến đổi xương bàn tay giúp mỗi loài thích nghi như thế nào? - GV bổ sung: mỗi loài có 1 đời sống khác nhau thích nghi với môi trường → xương chi biến đổi khác nhau phù hợp với môi truờng mà nó đang sống. - Mỗi loài sinh vật chi trước của chúng có chức năng giống nhau không? - Các chi trước của các loài sinh vật này có chung cấu trúc nhưng khác nhau về chức năng. Sự giống nhau về cấu trúc như vậy chứng tỏ điều gì? Những cơ quan như vậy gọi là cơ quan tương đồng.Vậy cơ quan tương đồng là gì? GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK hoàn thành PHT số 1 - Các em có nhận xét gì về chức năng và nguồn gốc của các cơ quan trong PHT? - Những cơ quan được cho ở ví dụ là những cơ quan thoái hóa. Vậy cơ quan thoái hóa là gì? Gv nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Tại sao cơ quan thoái hóa không mất đi mà vẫn tồn tại? |
b. Khái niệm: Cơ quan tương đồng là những cơ quan ở các loài khác nhau có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau nhưng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên. 2. Cơ quan thoái hoá: a.Ví dụ: (PHT SỐ 1) b.Khái niệm: Cơ quan thoái hoá là những cơ quan mà ở dạng tổ tiên tương ứng đã phát triển đầy đủ nhưng nay đã mất ý nghĩa sinh tồn và ngừng hoạt động chức năng. c. So sánh cơ quan thoái hóa và cơ quan tương đồng: (PHT SỐ 2) 3. Cơ quan tương tự: a. Ví dụ: (PHT SỐ 3) b. Khái niệm: Cơ quan tương tự là những cơ quan thực hiện những chức năng như nhau nhưng lại không được tiến hoá từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên. 4. Kết luận: - Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung. - Cơ quan thoái hoá là bằng chứng rõ rệt nhất chứng tỏ mối quan hệ họ hàng giữa các loài (còn vết tích). |
- Chúng ta vừa tìm hiểu cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa các em hãy dựa vào đó hoàn thành PHT 2. - Chia nhóm và cho hs thảo luận trong 1’ - Gọi đại diện nhóm lên trình bày phần so sánh chức năng và nguồn gốc - Vậy cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa có quan hệ với nhau như thế nào? hoàn thiện PHT Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng nhưng cơ quan tương đồng không phải là cơ quan thoái hóa. - Tương tự các em hoàn thành PHT số 3. - Các em có nhận xét gì về nguồn gốc và chức năng của các cơ quan ở các loài trong PHT. - Đó là các cơ quan tương tự. Vậy cơ quan tương tự là gì? GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Trong các loại bằng chứng trên, loại nào được xem là bằng chứng về nguồn gốc tiến hóa giữa các loài?Vì sao? GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. -Trong các loại bằng chứng trên loại nào được xem là bằng chứng rõ rệt nhất? Vì sao? - Các em về nhà sưu tầm thêm các tranh ảnh, ví dụ về cơ quan tương đồng, cơ quan thoái hóa và cơ quan tương tự. |
Hoạt Động 2: Tìm hiểu về bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
- Dựa vào kiến thức cũ về tế bào học và di truyền học, các em hãy nêu một số bằng chứng về sự giống nhau trong cấu tạo tế bào? - Vật chất di truyền là gì? - Mã di truyền ở các loài sinh vật? GV hoàn thiện kiến thức. - Phân tích trình tự aa của cùng một loại protein hay trình tự nucleotit của cùng một gen cho ta biết điều gì về mối quan hệ giữa các loài? Từ các bằng chứng trên các em rút ra kết luận gì về: - Các loài có quan hệ họ hàng gần? - Nguồn gốc các loài? GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. |
II. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: - Các tế bào của tất cả các loài đều sử dụng chung một loại mã di truyền. - Các loại protein đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. - Các loại ADN đều cấc tạo từ 4 loại nuclêotit. - Phân tích trình tự axit amin của cùng một loại prôtêin hay trình tự nuclêôtit của cùng một gen ở các loài khác nhau có thể xác định được mối quan hệ họ hàng giữa các loài. - Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự axit amin hay trình tự nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại vì các loài vừa mới tách ra từ một tổ tiên chung nên chưa đủ thời gian để CLTN có thể phân hoá làm nên sự sai khác lớn về cấu trúc phân tử. - Các loài ngày nay đều tiến hoá từ một tổ tiên chung. |
3. Hoạt động luyện tập
- Bằng chứng nào cho thấy các loài tiến hoá từ 1 tổ tiên?
- Sự giống nhau giữa các loài chủ yếu do nguyên nhân nào?
- Nêu 1 số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử?
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
Câu 1. Trình bày một số giả thuyết trôi dạt lục địa.
Câu 2. Giải thích vì sao hệ động, thực vật ở lục địa Âu – Á và ở Bắc Mĩ có sự giống và khác nhau.
Câu 3. Giải thích nguyên nhân hình thành đặc điểm hệ động, thực vật lục địa Úc. Từ đó rút ra được
kết luận gì?
Câu 4. Nêu điểm khác nhau của hệ động vật ở đảo lục địa và đảo đại dương. Từ đó rút ra được kết
luận nhận xét?
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
- Chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 107 SGK , đọc trước bài 25.
- Hãy tình bày nội dung chính của học thuyết Đacuyn.
- Nêu những khác biệt giữa học thuyết Đacuyn với học thuyết Lamac.
- Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
- Câu nào đúng khi nói về CLTN theo quan điểm của Đacuyn?
PHT 1: “Tìm hiểu một số cơ quan thoái hóa”
Cơ quan ở người | Nguồn gốc | Chức năng | |
Ở loài tổ tiên | Ở người | ||
Ruột thừa | Manh tràng | Tiêu hóa | Không có |
Xương cụt | Đuôi | Thăng bằng | Không có |
Mấu thịt ở khóe mắt |
Mí mắt thứ ba |
Bảo vệ mắt | Không có |
PHT 2: “So sánh cơ quan thoái hóa và cơ quan tương đồng”
Cơ quan thoái hóa | Cơ quan tương đồng | |
Nguồn gốc | Chung nguồn gốc | Chung nguồn gốc |
Chức năng | Không còn hoặc tiêu giảm |
Có thể giống hoặc rất khác nhau |
Nhận xét | Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng cùng bắt nguồn từ cùng một cơ quan tổ tiên nhưng nay chúng không còn chức năng hoặc chức năng tiêu giảm |
PHT 3: “Tìm hiểu cơ quan tương tự”
Cơ quan | Nguồn gốc | Chức năng |
Cánh dơi | Chi trước của bò sát | Bay |
Cánh bướm | Mặt lưng của phần ngực ở côn trùng |
|
Gai hoàng liên | Lá | Giảm sự thoát hơi nước |
Gai hoa hồng | Biểu bì thân | |
Củ hoàng tinh | Thân | Dự trữ dinh dưỡng |
Củ khoai lang | Rễ |