Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 25: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN MỚI NHẤT - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 25: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức. Qua Bài này học sinh phải :
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết tiến hoá Đacuyn.
- Phân biệt được chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
2. Kĩ năng.
Rèn luyện học sinh các kĩ năng :
- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua kênh chữ và kênh hình.
- Thể hiện sự tự tin thông qua phát biểu ý kiến.
- Tư duy sáng tạo
- Lắng nghe tích cực.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
4. Năng lực hướng tới:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về bài học
2. Học sinh : HS Sưu tầm các tranh ảnh sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử
dụng trong Bài học
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài
học
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự
học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động / tạo tình huống:
Darwin quan niệm về sự hình thành các đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc của
các loài như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt Động 1 : Tìm hiểu một số khái niệm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
GV. Yêu cầu học sinh nêu chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn HS. Dựa vào kiến thức sinh 11 để trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và tiếp tục nêu câu hỏi : Sự tiến hóa của hệ tuần hoàn theo chiều hướng nào( từ thấp đến cao hay ngược lại)? Có tính kế thừa hay không? Giải thích? HS. Dựa vào sự tiến hóa của hệ tuần hoàn để trả lời. GV. Chỉnh lí. Nêu câu hỏi : Tiến hóa là gì ? HS. Dựa vào phân tích trên để trả lời. GV. Kết luận GV. Em hãy cho biết sự sai khác nhau của cá thể gà ? HS. Nêu sự sai khác : kích thước, màu lông, chân,... GV. Chỉnh lí. Sự sai khác đó được gọi là biến dị. Biến dị là gì ? HS. Dể dàng trả lời. GV. Em hãy nêu một số đặc điểm thừa hưởng từ bố mẹ? HS. Dựa vào đặc điểm bản thân mình để trả lời. GV. Chỉnh lí. Việc truyền đạt các đặc điểm đó qua các thế hệ di truyền. Vậy di truyền là gì ? |
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1. Tiến hóa Tiến hóa là sự phát triển của sinh vật có sự kế thừa lịch sử. 2. Biến dị Biến dị( biến dị cá thể) là sự sai khác của các cá thể trong cùng một loài. 3. Di truyền Di truyền là sự truyền đạt các đặc tính của bố mẹ cho con cái. |
HS. Dể dàng trả lời. |
Hoạt Động 2: Tìm hiểu Học thuyết tiến hóa Đacuyn:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : - Đặc điểm của quần thể sinh vật ? - Biến cá thế là gì ? - Phân biệt chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo ? - Ý nghĩa củahọc thuyết tiến hoá Đacuyn ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và kết luận. |
II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Nội dung chính: a. Quần thể sinh vật: - Có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có biến đổi bất thường về môi trường. - Số lượng con sinh ra nhiều hơn nhiều so với số lượng con sống sót đến tuổi trưởng thành. b. Biến dị: Các cá thể sinh ra trong cùng 1 lứa có sự sai khác nhau( biến dị cá thể) và các biến dị này có thể di truyền được cho đời sau. c. Chọn lọc: - Chọn lọc tự nhiên: giữ lại những cá thể thích nghi hơn với môi trường sống và đào thải những cá thể kém thích nghi. - Chọn lọc nhân tạo: giữ lại những cá thể có biến dị phù hợp với nhu cầu của con người và loại bỏ những cá thể có biến dị không mong muốn đồng thời có thể chủ động tạo ra các sinh vật có các biến dị mong muốn. d. Nguồn gốc các loài: Các loài trên trái đất đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung. 2. Ý nghĩa của học thuyết Đacuyn : - Nêu lên được nguồn gốc các loài. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa dạng của sinh giới. |
- Các quá trình chọn lọc luôn tác động lên sinh vật làm phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của chúng qua đó tác động lên quần thể. |
3. Hoạt động luyện tập
Nêu điểm khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo ?
CLTN | CLNT | |
1. Thực chất |
- Do đk tự nhiên(...) tiến hành chọn lọc |
- Do con người.... |
2. Cơ sở | - BD-DT | - BD-DT |
3.Nội dung | - Những cá thể thích nghi với môi trường sống sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá thể kém thích nghi với môi trường sống thì ngược lại.- Là qt : 2mặt,// : |
- Những cá thể phù hợp với nhu cầu của con người sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá thể không phù hợp với nhu cầu của con người thì ngược lại. - Là qt : 2mặt,// : |
4. Động lực: |
- Đấu tranh sinh tồn | - Nhu cầu thị hiếu.... |
5. Kết quả: | - Hình thành đặc điểm t/n cho ct SV - CLTN nhiều hướngPLTT hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian |
- VN,CT phù hợp với nhu cầu con người - CLNT nhiều hướng PLTT giải thích sự hình thành nhiều giống VN,CT trong cùng 1 loài đều có ng/gốc từ 1 hoặc vài dạng tổ tiên ban đầu |
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
Hiện tượng quan sát được | Suy luận | Hình thành giả thuyết |
- Các cá thể của cùng một bố mẹ giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có quan hệ họ hàng, |
- Các cá thể luôn phải đấu tranh với các điều kiện ngoại cảnh và đấu tranh với nhau để dành |
- Quá trình chọn lọc tự nhiên đào thải các cá thể mang biến dị kém thích nghi, tăng cường các cá thể mang các biến dị thích nghi. |
nhưng chúng cũng khác bố mẹ ở nhiều đặc điểm. - Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn nhiều so với số con có thể sống sót được đến tuổi sinh sản. - Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi, trừ những khi có biến đổi bất thường về môi trường. |
quyền sinh tồn (đấu tranh sinh tồn). - Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn (dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn) các cá thể khác thì sẽ để lại nhiều con cháu hơn cho quần thể số lượng cá thể có biến dị thích nghi ngày càng tăng, số lượng cá thể có biến dị không thích nghi ngày càng giảm. |
- CLTN phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của cá thể. (Cần nhấn mạnh : với thuyết CLTN Đacuyn đã bước đầu thành công trong việc giải thích tính đa dạng và thích nghi của sinh vật). |
GV cho HS trả lời một số câu hỏi:
Câu 1. So sánh học thuyết tiến hóa của Lamac và Đacuyn
Câu 2. Vì sao nói Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm thích
nghi trên cơ thể sinh vật?
Câu 3. Darwin quan niệm về biến dị và di truyền như thế nào? Nêu mối quan hệ của biến dị, di
truyền và chọn lọc.
Câu 4. So sánh chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên.
Câu 5. Darwin quan niệm về sự hình thành các đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới và nguồn
gốc của các loài như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :
1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi :
Tại sao phần lớn đột biến gen đều có hại cho cơ thể sinh vật nhưng đột biến gen vẫn được xem
là nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên ?