Lý thuyết Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết - Toán 9

Tải xuống 5 2.3 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Toán lớp 9, tài liệu bao gồm 5 trang, tuyển chọn 19 bài tập Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi Tuyển sinh lớp 10 môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Lý thuyết, bài tập về Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn gồm các nội dung sau:

A. Lý thuyết

- Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nhớ về Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

B. Các dạng bài tập cơ bản

- Dạng 1: Tính độ dài của một đoạn tiếp tuyến: tổng hợp phương pháp giải và 8 bài tập vận dụng tự rèn luyện

- Dạng 2: Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn: tổng hợp phương pháp giải và 11 bài tập vận dụng tự rèn luyện

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây: 

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

A. LÝ THUYẾT

1. Định nghĩa

Đường thẳng a tiếp xúc với (O;R) khi và chỉ khi khoảng cách d từ O đến đường thẳng a bằng R (d=R)

2. Tính chất của tiếp tuyến

1. Tính chất đặc trưng của tiếp tuyến

(a) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.

(b) Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.

2. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau

MA MB là hai tiếp tuyến của (O). Khi đó

MA=MBM1^=M2^O3^=O4^

3. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

1. Dấu hiệu 1: Theo định nghĩa

2. Dấu hiệu 2: Tính chất đặc trưng của tiếp tuyến.

4. Dựng tiếp tuyến

Qua điểm M nằm bên ngoài (O) hãy dựng tiếp tuyến của đường tròn I.

Bước 1. Dựng đường tròn phụ đường kính MO cắt (O) tại A, B.

Bước 2. Nối MA, MB thu được 2 tiếp tuyến cần dựng.

5. Đường tròn nội tiếp tam giác

1. Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác gọi là đường tròn nội tiếp tam giác, còn tam giác gọi là tam giác ngoại tiếp đường tròn.

2. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm các đường phân giác các góc trong của tam giác.

6. Đường tròn bàng tiếp tam giác

1. Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của một tam giác và phần kéo dài của hai cạnh kia gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác.

2. Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác trong góc A là giao điểm của hai đường phân giác các góc ngoài tại B C.

3. Mỗi tam giác có ba đường tròn bàng tiếp.

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống