Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật mới nhất - CV5555

Tải xuống 10 2.4 K 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                     Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- HS hiểu và nắm được thế nào là nhân tố sinh vật.
- Hiểu được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh
tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.
- Hiểu được đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác
loài.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (7p)
:
Câu 1: Trình bày sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật?
Câu 2: Trong hai nhóm SV hằng nhiệt và biến nhiệt, SV thuộc nhóm nào có khả
năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường ? Tại sao ?

Đáp án :
Câu 1: HS tự nêu.
Câu 2: Trong hai nhóm SV hằng nhiệt và biến nhiệt thì nhóm SV hằng nhiệt có khả
năng chịu đựng cao hơn với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường. Sở dĩ là vì cơ thể
SV hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hoà nhiệt và có trung tâm điều hoà nhiệt ở
bộ não .
3. Bài mới:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV cho HS quan sát một số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang
ngoặm con thỏ và hỏi: Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa
các sinh vật?
- Gv n/xét-> Dẫn dắt vào bài mới 44.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh,
hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.
- đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

 

- GV yêu cầu HS quan sát H
44.1 trả lời câu hỏi về mối
quan hệ cùng loài
SGK:
? Khi có gió bão, thực vật
sống thành nhóm có lợi gì so
với sống riêng lẻ?
? Trong thiên nhiên, động
vật sống thành bầy, đàn có
lợi gì? Đây thuộc loại quan
hệ gì?
- GV nhận xét, đánh giá, đưa
1 vài hình ảnh quan hệ hỗ
trợ.
? Số lượng các cá thể của
loài ở mức độ nào thì giữa
các cá thể cùng loài có quan
hệ hỗ trợ?
? Khi vượt qua mức độ đó
sẽ xảy ra hiện tượng gì?
Hậu quả ?
- GV đưa ra 1 vài hình ảnh
quan hệ cạnh tranh.Yêu cầu
HS thảo luận làm bài tập

SGK trang 131.
- GV n/xét nhóm đúng, sai.
- HS quan sát tranh, trao đổi
nhóm. Đại diện nhóm phát
biểu->bổ sung và hiểu được
:
+ Khi gió bão, thực vật sống
thành nhóm có tác dụng
giảm bớt sức thổi của gió,
làm cây không bị đổ, bị gãy.
+ Động vật sống thành bầy
đàn có lợi trong việc tìm
kiếm được nhiều thức ăn
hơn, phát hiện kẻ thù nhanh
hơn và tự vệ tốt hơn
quan
hệ hỗ trợ.
+ Số lượng cá thể trong loài
phù hợp điều kiện sống của
môi trường.
+ Khi số lượng cá thể trong
đàn vượt quá giới hạn sẽ xảy
ra quan hệ cạnh tranh cùng
loài
1 số cá thể tách khỏi
nhóm (động vật) hoặc sự tỉa
thưa ở thực vật.
+ ý đúng: câu 3.
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
I. Quan hệ cùng loài
(15p)
:
- Các sinh vật cùng loài
sống gần nhau, liên hệ với
nhau, hình thành lên nhóm
cá thể.
- Trong một nhóm có
những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: sinh vật được
bảo vệ tốt hơn, kiếm được
nhiều thức ăn hơn.
+ Cạnh tranh : ngăn ngừa
gia tăng số lượng cá thể và
sự cạn kiệt nguồn thức ăn.

 

? Sinh vật cùng loài có mối
quan hệ với nhau như thế
nào?
- GV mở rộng: Sinh vật
cùng loài có xu hướng quần
tụ bên nhau có lợi như:
+ TV: còn chống được sự
mất nước.
+ ĐV: chịu được nồng độ
độc cao hơn sống lẻ, bảo vệ
được những con non và yếu.
* Liên hệ:
Trong chăn nuôi
người dân đã lợi dụng mối
quan hệ hỗ trợ cùng loài để
làm gì?
- GV cho HS quan sát tranh
ảnh hổ ăn thỏ, hải quỳ và
tôm kí cư, địa y, cây nắp ấm
đang bắt mồi
* Yêu cầu: Phân tích và gọi
tên mối quan hệ của các sinh
vật trong tranh.
- GV giúp HS hoàn thiện
kiến thức.
? Hãy tìm thêm ví dụ về mối
quan hệ giữa sinh vật khác
loài mà em biết?
Nuôi vịt đàn, lợn đàn để
tranh nhau ăn và sẽ nhanh
lớn
- HS trao đổi nhóm thống
nhất ý kiến trả lời:
+ Động vật ăn thịt con mồi.
+ Hỗ trợ cùng nhau sống.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS: Giun đũa kí sinh trong
ruột người, bọ chét kí sinh ở
trâu...
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin bảng 44, các mối quan hệ
khác loài:
- HS nghiên cứu bảng 44
SGK
tìm hiểu các mối
quan hệ khác loài:
II. Quan hệ khác loài
(19p)

 

- Quan sát tranh, ảnh chỉ
ra mối quan hệ giữa các loài ?
- Yêu cầu HS làm bài tập
SGK trang 132, quan sát H 44.2,
44.3.
- GV nhận xét, bổ sung.
? Trong nông, lâm, con
người lợi dụng mối quan
hệ giữa các loài để làm
gì? Cho VD?
- GV: đây là biện pháp sinh học,
không gây ô nhiễm môi trường.
- GV giảng giải: Việc dùng sinh
vật có ích tiêu diệt sịnh vật có
hại còn gọi là biện pháp sinh học
và không gây ô nhiễm môi
trường.
- Hiểu được các mối
quan hệ khác loài trên
tranh, ảnh.
+ Cộng sinh: tảo và nấm
trong địa y, vi khuẩn trong
nốt sần rễ cây họ đậu.
+ Hội sinh: cá ép và rùa,
địa y bám trên cành cây.
+ Cạnh tranh: lúa và cỏ
dại, dê và bò.
+ Kí sinh: rận kí sinh trên
trâu bò, giun đũa kí sinh
trong cơ thể người.
+ Sinh vật ăn sinh vật
khác; hươu nai và hổ, cây
nắp ấm và côn trùng.
+ Dùng sinh vật có ích
tiêu diệt sinh vật có ích
tiêu diệt sinh vật có hại.
VD: Ong mắt đỏ diệt sâu
đục thân lúa, kiến vống
diệt sâu hại lá cây cam.
- Quan hệ hỗ trợ: là mối
quan hệ có lợi (hoặc ít
nhất không có hại) cho tất
cả các sinh vật.
- Trong q/hệ đối địch,
một bên sinhvật được lợi
còn bên kia bị hại hoặc cả
hại bên bị hại.
(Học theo bảng 44 trang
bên)

 

? Sự khác nhau chủ yếu giữa
quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối
địch của sinh vật khác loài là gì?
- Gv nhận xét và chốt kiến thức.
- HS trả lời.

Bảng 44: Các mối quan hệ khác loài

Quan hệ Đặc điểm
Hỗ
trợ
Cộng sinh Sự hợp tác cùng loài có lợi giữa các loài sinh vật
VD: Tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ
Đậu
Hội sinh Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên
kia không có lợi và cũng không có hại.
VD: Địa y bám trên cành cây
Đối
địch
Cạnh
tranh
Các sinh vật khác loài cạnh tranh nhau thức ăn, nơi ở và các điều
kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển
của nhau.
VD: Lúa và cỏ dại, dê và bò...
Kí sinh,
nửa kí
sinh
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh
dưỡng, máu...từ sinh vật đó.
VD: Rận, bét, kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trên ruột
người
Sinh vật
ăn sinh
vật khác
Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực
vật, thực vật bắt sâu bọ...
VD: hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng....

 

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1:
Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ?
A. Hội sinh.
B. Cộng sinh.
C. Ký sinh.
D. Cạnh tranh.
Câu 2:
Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng
không có hại là mối quan hệ?
A. Ký sinh.
B. Cạnh tranh.
C. Hội sinh.
D. Cộng sinh.
Câu 3:
Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của
môi trường là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây?
A. Cộng sinh.
B. Hội sinh.
C. Cạnh tranh.
D. Kí sinh.
Câu 4:
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng và máu từ cơ thể
vật chủ là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây?
A. Sinh vật ăn sinh vật khác.
B. Hội sinh.
C. Cạnh tranh.
D. Kí sinh.
Câu 5:

 

Các sinh vật cùng loài có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Cộng sinh và cạnh tranh.
B. Hội sinh và cạnh tranh.
C. Hỗ trợ và cạnh tranh.
D. Kí sinh, nửa kí sinh.
Câu 6:
Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật và thực vật bắt sâu bọ thuộc quan hệ
khác loài nào sau đây?
A. Cộng sinh.
B. Sinh vật ăn sinh vật khác.
C. Cạnh tranh.
D. Kí sinh.
Câu 7:
Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì?
A. Cạnh tranh.
B. Sinh vật ăn sinh vật khác.
C. Hội sinh.
D. Cộng sinh.
Câu 8:
Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Rận, bét với trâu, bò có mối quan hệ theo kiểu nào
dưới đây?
A. Hội sinh.
B. Kí sinh.
C. Sinh vật ăn sinh vật khác.
D. Cạnh tranh.
Câu 9:
Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới
đây?

 

A. Hội sinh.
B. Cộng sinh.
C. Kí sinh.
D. Nửa kí sinh.
Câu 10:
Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ?
A. Làm tăng thêm sức thổi của gió.
B. Làm tăng thêm sự xói mòn của đất.
C. Làm cho tốc độ gió thổi dừng lại, cây không bị đổ.
D. Giảm bớt sức thổi của gió, hạn chế sự đổ của cây.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào?
(MĐ1)
2/ Hãy sắp xếp các quan hệ giữa các SV tương ứng với các mối quan hệ khác loài ?
(MĐ2)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.

 

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
=>
Các sinh vật cùng loài hổ trợ và cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện:
- Khi SV sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích ( hay thể tích ) hợp lý và có nguồn
sống đầy đủ thì có quan hệ hỗ trợ.
- Khi gặp điều kiện bất lợi ( như số lượng cá thể quá cao ) sẽ dẫn tới thiếu thức ăn , nơi
ở thì có quan hệ cạnh tranh .
(MĐ2)
Các mối quan hệ khác loài Trả lời Các quan hệ giữa các sinh vật
1, Cộng sinh
2, Hội sinh
3, Cạnh tranh
4, Ký sinh
5, Sinh vật ăn SV khác
1............
2............
3............
4............
5............
a) Trong một ruộng lúa, khi cỏ dại phát triển,
năng suất giảm.
b) Số lượng hươu, nai bị số lượng hổ cùng
sống ( trong một khu rừng ) khống chế.
c) Địa y sống bám trên cành cây .
d) Rận, bọ chét sống bám trên da bò.
e) Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ
đậu.
g) Trâu và bò cùng sống trên một đồng cỏ
h, Giun đũa sống trong ruột người.
i) Cá ép bám vào rùa biển để được đưa đi xa
k) Cây nắp ấm bắt côn trùng.
Đáp án: 1 e ; 2 i ; 3 a, g ; 4 c, d , h ; 5 b, k.
Kể tên và sưu tầm các loài thực vật, động vật “ăn bám”

4. Dặn dò (1p):
- Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?”.
- Đọc và nghiên cứu trước bài TH 45. Giấy kẻ li có kích thước mỗi ô lớn 1 cm
2,
trong ô lớn có các ô nhỏ 1 mm
2 . 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống