Giáo án Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                    BÀI 41 : MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- Hiểu được các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân
tố con người.
- Hiểu được khái niệm giới hạn sinh thái.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)


2

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV nêu vấn đề: Từ khi sự sống được hình thành sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến
ngày nay thì sinh vật luôn có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ mội trường
và sinh vật đã thích nghi với môi trường, đó là kết quả của quá trinh chọn lọc tự nhiên.
? Môi trường là gì? Các nhân tố sinh thái là những nhân tố nào?
- Gv n/xét-> Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học41.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV viết sơ đồ lên bảng:
Thỏ rừng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi:
? Thỏ sống trong rừng
chịu ảnh hưởng của
những yếu tố nào?
- HS trao đổi nhóm,
điền được từ: nhiệt độ,
ánh sáng, độ ẩm, mưa,
thức ăn, thú dữ vào mũi
tên.
I. Môi trường sống của sinh
vật (12)
:
* Môi trường sống: Là nơi
sinh sống của sinh vật, bao
gồm tất cả những gì bao quanh
có tác động trực tiếp hoặc gián
tíêp lên sự sống, phát triển,
sinh sản của sinh vật.
* Các loại môi trường:
- Môi trường nước


3

- GV tổng kết: tất cả các yếu tố
đó tạo nên môi trường sống
của thỏ.
? Môi trường sống là gì?
? Có mấy loại môi trường chủ
yếu?
- GV nói rõ về môi trường sinh
thái.
- Yêu cầu HS quan sát H 41.1,
nhớ lại trong thiên nhiên và
hoàn thành bảng 41.1.
- Từ sơ đồ HS khái quát
thành khái niệm môi
trường sống.
- HS lắng nghe và tiếp
thu kiến thức.
- HS quan sát H 41.1,
hoạt động nhóm và
hoàn thành bảng 41.1.
- Môi trường trên mặt đất,
không khí
- Môi trường trong đất
- Môi trường sinh vật
? Nhân tố sinh thái là gì?
? Thế nào là nhân tố vô sinh và
nhân tố hữu sinh ?
- GV cho HS nhận biết nhân tố
vô sinh, hữu sinh trong môi
trường sống của thỏ.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng
41.2 trang 119.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về
nhân tố sinh thái.
- Phân tích những hoạt động
của con người.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi phần
SGK trang 120.
? Trong 1 ngày ánh sáng mặt
trời chiếu trên mặt đất thay đổi
như thế nào?
- HS dựa vào kiến thức
SGK để trả lời.
- Quan sát môi trường
sống của thỏ ở mục I để
nhận biết.
- Trao đổi nhóm hoàn
thành bảng 41.2.
+ Nhân tố vô sinh: ánh
sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất,
xác chết sinh vật, nước...
+ Nhân tố con người.
- HS dựa vào vốn hiểu biết
của mình, phân tích tác
động tích cực và tiêu cực
của con người.
II. Các nhân tố sinh thái
của môi trường (18).
* Nhân tố vô sinh :
- Khí hậu gồm: nhiệt độ,
ánh sáng, gió....
- Nước: nước ngọt, mặn,
lợ....
- Địa hình, thổ nhưỡng, độ
cao, loại đất....
* Nhân tố hữu sinh:
- Nhân tố sinh vật: các vi
sinh vật, nấm, thực vât,
động vât.
- Nhân tố con người
+Tác động tích cực: cải
tạo, nuôi dưỡng, lai ghép...
+Tác động tiêu cực: săn
bắn, đốt phá...


4

? Nước ta độ dài ngày vào mùa
hè và mùa đông có gì khác
nhau?
? Sự thay đổi nhiệt độ
trong 1 năm diễn ra như
thế nào?
- Yêu cầu:
? Nhận xét về sự thay đổi của
các nhân tố sinh thái?
-
GV nhận xét và hoàn chỉnh
đáp án.
+ Trong 1 ngày ánh sáng
tăng dần về buổi trưa,
giảm về chiều tối.
+ Mùa hè dài ngày hơn
mùa đông.
+ Mùa hè nhiệt độ cao,
mùa thu mát mẻ, mùa
đông nhiệt dộ thấp, mùa
xuân ấm áp.
- GV sử dụng H 41.2 và đặt câu
hỏi:
? Cá rô phi ở Việt Nam sống và
phát triển ở nhiệt độ nào?
? Nhiệt độ nào cá rô phi sinh
trưởng và phát triển thuận lợi
nhất?
? Tại sao dưới 5
oC và trên
42
oC thì cá rô phi sẽ chết?
- GV rút ra kết luận: từ 5oC -
42
oC là giới hạn sinh thái của
cá rô phi. 5
oC là giới hạn dưới,
42
oC là giới hạn trên. 30oC là
điểm cực thuận.
- GV giới thiệu thêm: Cá chép
Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới
2
o C và trên 44oC, phát triển
thuận lợi nhất ở 28
oC.
? Giới hạn sinh thái là gì?
- HS quan sát H 41.2 để trả
lời.
+ Từ 5
oC tới 42oC.
+ 30
oC
+ Vì quá giới hạn chịu
đựng của cá.
- HS lắng nghe và tiếp thu
kiến thức.
III. Giới hạn sinh thái
(8p)
:
- Giới hạn sinh thái: là giới
hạn chịu đựng của cơ thể
sinh vật đối với 1 nhân tố
sinh thái nhất định
- VD: Giới hạn sinh thái
của cá rô phi ở Việt Nam là
từ 5
0C đến 420C


5

? Nhận xét về giới hạn sinh
thái của mỗi loài sinh vật?
? Cá rô phi và cá chép loài nào
có giới hạn sinh thái rộng
hơn? Loài nào có vùng phân
bố rộng?
- HS nghiên cứu thông tin
và trả lời.
- Một HS trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1:
Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật.
B. Là nơi ở của sinh vật.
C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật.
Câu 2:
Nhân tố sinh thái là
A. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.
B. Tất cả các yếu tố của môi trường.
C. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
D. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.
Câu 3:
Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?
A. Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người.
B. Nhóm nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và nhóm các sinh vật khác.


6

C. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh và nhóm nhân tố
con người.
D. Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác.
Câu 4:
Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?
A. Gần điểm gây chết dưới.
B. Gần điểm gây chết trên.
C. Ở điểm cực thuận
D. Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên.
Câu 5:
Giới hạn sinh thái là gì?
A. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng
và phát triển tốt.
B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.
C. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
D. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.
Câu 6:
Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật.
B. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.
C. Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc.
D. Các thành phần cơ giới và tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật.
Câu 7:
Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
C. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
D. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.


7

Câu 8:
Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?
A. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên
vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.
B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.
C. Vì con người có tư duy, có lao động.
D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.
Câu 9:
Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng
phân bố như thế nào?
A. Có vùng phân bố hẹp.
B. Có vùng phân bố rộng.
C. Có vùng phân bố hạn chế.
D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.
Câu 10:
Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?
A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.
B. Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.
C. Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.
D. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm


8

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Môi trường là gì? (MĐ1)
2/ Thế nào là nhân tố sinh thái? Cho ví dụ. Phân biệt nhân tố sinh thái? (MĐ2)
3/ Tại sao dưới 5
oC và trên 42oC thì cá rô phi sẽ chết? (MĐ3)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án:
1/ Ở nội dung I
2/ Ở nội dung II
3/ Vì giới hạn chịu của cá rô phi là 5
oC - 42oC. Nếu quá giới hạn chịu đựng của cá (dưới
5
oC và trên 42oC ) thì cá sẽ chết .
HS liên hệ:
Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái trong sản xuất nông
nghiệp nên cần gieo trồng đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông, lâm, ngư nghiệp cần xác
điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp với giới hạn sinh thái của giống cây
trồng vật nuôi đó không?
VD: cây cao su chỉ thích hợp với đất đỏ bazan ở miền trung, Nam trung bộ, miền Bắc cây
không phát triển được.
=> con người cũng như các sinh vật khác đều chịu sự tác động của các nhân tố sinh thái
và sống được trong giới hạn sinh thái nhất định. Do vậy, chúng ta cần bảo vệ môi trường
và các nhân tố sinh thái để đảm bảo cuộc sống cho chúng ta.

4. Dặn dò (1p):
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.Trả lời các câu hỏi cuối Bài.
- Đọc và tìm hiểu trước bài 42.
- Ôn tập lại kiến thức lớp 6. Kẻ bảng 42.1/SGK .123 vào vở.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống