Giải Sinh Học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

2.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Sinh Học lớp 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Môi trường và các nhân tố sinh thái lớp 9.

Giải bài tập Sinh Học lớp 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 119 SGK sinh học 9: Quan sát trong tự nhiên hãy điền tiếp nội dung phù hợp vào các ô trống trong bảng 41.1

Bảng 41.1: Môi trường sống của sinh vật

STT

Tên sinh vật

Môi trường sống

1

Cây hoa hồng

Đất – không khí

2

Cá chép

Nước

3

Sán lá gan

Sinh vật

4

 

 

5

 

 

6

   
Trả lời:

Quan sát trong tự nhiên hãy điền tiếp nội dung phù hợp vào các ô trống trong bảng 41.1:

Bảng 41.1: Môi trường sống của sinh vật

STT

Tên sinh vật

Môi trường sống

1

Cây hoa hồng

Đất – không khí

2

Cá chép

Nước

3

Sán lá gan

Sinh vật

4

Giun đũa

Sinh vật

5

Con người

Đất – không khí

6

Con tôm

Nước

Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 119 SGK sinh học 9: Hãy điền vào bảng 41.2 tên của các nhân tố sinh thái của môi trường tự nhiên lựa chọn và sắp xếp các nhân tố sinh thái theo từng nhóm

Bảng 41.2 . Bảng điền các nhân tố sinh thái theo từng nhóm 

Nhân tố sinh thái vô sinh

Nhân tố sinh thái hữu sinh

Nhân tố sinh thái con người

Nhân tố sinh thái sinh vật khác 

 

 

 

 

 

 
Phương pháp giải:

Nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): không khí, độ ẩm, ánh sáng …

Nhân tố sinh thái hữu sinh (sống) được chia thành 2 nhóm: các sinh vật: cây xanh, sinh vật kí sinh, cộng sinh…; nhân tố con người có các tác động tiêu cực (săn bắn, đốt phá rừng) và tác động tích cực (cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép).

Trả lời:

Bảng 41.2: Bảng điền các nhân tố sinh thái theo từng nhóm 

Nhân tố sinh thái vô sinh

Nhân tố sinh thái hữu sinh

Nhân tố sinh thái con người

Nhân tố sinh thái sinh vật khác

Đất

Cải tạo

Vi sinh vật

Gió

Nuôi dưỡng

Nấm

Ánh sáng

Săn bắn

Động vật

Xác chết sinh vật.

Đốt, phá, làm cháy rừng....

Thực vật

Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 trang 120 SGK sinh học 9: Em hãy nhận xét sự thay đổi của nhân tố sau:

- Trong 1 ngày (từ sáng tới tối) ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào?

- Ở nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau?

- Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào?

Trả lời:

+ Trong 1 ngày, cường độ ánh sáng tăng dần về buổi trưa, giảm về chiều tối.

+ Mùa hè dài ngày hơn mùa đông.

+ Mùa hè nhiệt độ cao, mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt độ thấp, mùa xuân ấm áp.

Câu hỏi và bài tập (trang 121 SGK Sinh học lớp 9)

Câu 1 trang 121 SGK Sinh học 9: Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái.

Phương pháp giải:

+ Thành phần vô sinh: các thành phần vật lý, hóa học...

+ Thành phần hữu sinh: các sinh vật sống có mối quan hệ sinh thái với nhau

Trả lời:

+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá.

+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa.

Câu 2 trang 121 SGK Sinh học 9: Quan sát lớp học và điền thêm những nhân tố sinh thái tác động đến việc học tập và sức khỏe của học sinh trong bảng 41.3

Bảng 41.3: Bảng điền các nhân tố sinh thái trong lớp học

STT

Nhân tố sinh thái

Mức tác động

1

Ánh sáng

Đủ ánh sáng để đọc sách

2

 

 

3

 

 

4

 

 

Trả lời:

Bảng 41.3: Bảng điền các nhân tố sinh thái trong lớp học

STT

Nhân tố sinh thái

Mức tác động

1

Ánh sáng

Đủ ánh sáng để đọc sách

2

Nhiệt độ

Đảm bảo đủ ấm về mùa đông, mát về mùa hè

3

Nồng độ ôxi

Đảm bảo cung cấp đầy đủ ôxi cho học tập hiệu quả

4

Độ cao của bàn ghế

Đảm bảo phù hợp với lứa tuổi

5

Giáo viên giảng bài

Tác động tới học sinh, lắng nghe thầy cô giảng bài.

6 Bạn học ngồi cạnh nói chuyện trong giờ học Nói chuyện trong giờ, không tập trung nghe giảng
Câu 3 trang 121 SGK Sinh học 9: Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan đó có thể thay đổi như thế nào?

Phương pháp giải:

So sánh sự khác biệt giữa rừng rậm và vườn nhà về các nhân tố sinh thái

Trả lời:

Cây phong lan sống trong rừng rậm thường ở dưới tán rừng nên ánh sáng chiếu thường yếu (rừng thường có nhiều tầng cây), khi chuyển về vườn nhà cây cối mọc thưa hơn nên ánh sáng chiếu vào cây phong lan mạnh, độ ẩm trong rừng cao hơn trong vườn, nhiệt độ trong rừng ổn định hơn ở ngoài rừng...

Câu 4 trang 121 SGK Sinh học 9: Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của:

- Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến 90°C, trong đó điểm cực thuận là 55°C.

- Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0°C đến 56°C, trong đó điểm cực thuận là 32°C.

Phương pháp giải:

Giới hạn trên và giới hạn dưới đều là điểm gây chết với sinh vật đó.

Điểm cực thuận là điểm sinh vật phát triển thuận lợi nhất

Trả lời:

Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến 90°C, trong đó điểm cực thuận là 55°C.

Giải Sinh Học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái (ảnh 2)

Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0°C đến 56°C, trong đó điểm cực thuận là 32°C.

Giải Sinh Học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái (ảnh 4)

Lý thuyết Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

I. Môi trường sống của sinh vật

- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

Giải Sinh Học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái (ảnh 5)

- Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:

+ Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ …

+ Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi … trong đó có sinh vật sống.

+ Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng … bầu khí quyển bao quanh trái đất

+ Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người … là nơi sống cho các sinh vật khác

- Ví dụ về môi trường sống của 1 số sinh vật

Tên sinh vật

Môi trường sống

Cây hoa hồng

Trên cạn

Cá chép

Dưới nước

Sán lá gan

Sinh vật

Giun đất

Trong đất

Con hổ

Trên cạn

II. Các nhân tố sinh thái của môi trường

- Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật

- Nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:

+ Nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): không khí, độ ẩm, ánh sáng …

+ Nhân tố sinh thái hữu sinh (sống) được chia thành 2 nhóm: các sinh vật: cây xanh, sinh vật kí sinh, cộng sinh…; nhân tố con người có các tác động tiêu cực (săn bắn, đốt phá rừng) và tác động tích cực (cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép).

- Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng, từng môi trường và thời gian tác động.

III. Giới hạn sinh thái

- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

Giải Sinh Học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái (ảnh 6)

- Giới hạn sinh thái ở các loài động vật khác nhau là khác nhau. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng sẽ phân bố rộng, dễ thích nghi.

+ Ví dụ cá rô phi có giới hạn sinh thái nhiệt độ là 50C – 420C, vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn sinh thái nhiệt độ từ 00C – 900C.

 
Đánh giá

0

0 đánh giá