Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái trang 93, 94, 95, 96 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Sinh học 9. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
I - Bài tập nhận thức kiến thức mới
Bài tập 1 trang 93 Vở bài tập Sinh học 9: Quan sát trong tự nhiên, hãy điền nội dung phù hợp vào các ô trống trong bảng 41.1.
Bảng 41.1. Môi trường sống của sinh vật
STT |
Tên sinh vật |
Môi trường sống |
1 |
Cây hoa hồng |
Đất và không khí |
2 |
Cá chép |
Nước |
3 |
Sâu rau |
Sinh vật |
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
8 |
|
|
Trả lời:
Bảng 41.1. Môi trường sống của sinh vật
STT | Tên sinh vật | Môi trường sống |
1 | Cây hoa hồng | Đất và không khí |
2 | Cá chép | Nước |
3 | Sâu rau | Sinh vật |
4 | Bọ chét | Sinh vật |
5 | Ong | Không khí |
6 | Thỏ | Không khí |
7 | Giun đất | Đất |
8 | Phong lan | Sinh vật, không khí |
Bài tập 2 trang 93 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy điền vào bảng 41.2 tên các nhân tố sinh thái của môi trường tự nhiên, lựa chọn và sắp xếp các nhân tố sinh thái theo từng nhóm
Báng 41.2. Bảng điền các nhân tố sinh thái theo nhóm
Nhân tố vô sinh | Nhân tố hữu sinh | |
Nhân tố con người | Nhân tố các sinh vật khác | |
Trả lời:
Nhân tố vô sinh | Nhân tố hữu sinh | |
Nhân tố con người | Nhân tố các sinh vật khác | |
Nước | Các hoạt động khai thác của con người ảnh hưởng đến tự nhiên | Động vật: loài ăn thực vật, loài ăn động vật, loài ăn xác |
Không khí | Các hoạt động bảo vệ của con người đối với tự nhiên | Thực vật: thực vật bậc thấp, thực vật bậc cao |
Ánh sáng | … | Vi sinh vật |
Đất | … | Nấm |
Bài tập 3 trang 94 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sau:
a) Trong một ngày (từ sáng tới tối), ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào?
b) Ở nước ta, độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau?
c) Sự thay đổi về nhiệt độ trong một năm diễn ra như thế nào?
Trả lời:
a) Trong một ngày (từ sáng đến tối) cường độ ánh sáng tăng dần từ sáng đến trưa và giảm dần từ trưa đến tối, góc độ chiếu sáng cũng thay đổi theo thời gian.
b) Ở nước ta, ngày mùa hè dài hơn ngày mùa đông.
c) Nhiệt độ tăng cao trong các tháng mùa hè và giảm xuống trong các tháng mùa đông, mùa xuân là thời gian chuyển tiếp từ mùa đông sang mùa hè nên nhiệt độ theo hướng tăng dần, mùa thu là thời gian chuyển tiếp từ hè sang đông nên nhiệt độ giảm dần.
Nhiệt độ trong 1 năm tăng giảm dựa theo chu kì quay của trái đất quanh mặt trời.
II - Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản
Bài tập 1 trang 94 Vở bài tập Sinh học 9: Môi trường sống của sinh vật là gì?
Trả lời:
Môi trường sống của sinh vật là tất cả những gì bao quanh sinh vật.
Bài tập 2 trang 94 Vở bài tập Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ phù hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Nhân tố sinh thái là những …………… của môi trường tác động tới sinh vật. Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm: ………………… và ……………… Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm nhân tố sinh thái …………… và nhân tố sinh thái ……………….
Trả lời:
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các sinh vật khác.
Bài tập 3 trang 94 Vở bài tập Sinh học 9: Giới hạn sinh thái là gì?
Trả lời:
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
III - Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức
Bài tập 1 trang 94, 95 Vở bài tập Sinh học 9: Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy chia các nhân tố sinh thái trên thành các nhóm nhân tố sinh thái.
a) Các nhân tố sinh thái vô sinh
b) Các nhân tố sinh thái hữu sinh
Phương pháp giải:
Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lý và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh.
Trả lời:
a) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: Mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa.
b) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: Kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây.
Bài tập 2 trang 95 Vở bài tập Sinh học 9: Quan sát trong lớp học và điền thêm những nhân tố sinh thái tác động tới việc học tập và sức khỏe của học sinh vào bảng 41.3
Bàng 41.3. Bảng điền các nhân tố sinh thái trong lớp học
STT |
Yếu tố sinh thái |
Mức độ tác động |
1 |
Ánh sáng |
Đủ ánh sáng đổ đọc sách * |
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
* Ví dụ, ánh sáng có đủ để em nhìn rõ chữ không?
Khi nhìn không rõ chữ, mắt em có bị nhức mỏi không?
Phương pháp giải:
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.
Trả lời:
Bảng 41.3. Bảng điền các nhân tố sinh thái trong lớp học
STT | Yếu tố sinh thái | Mức độ tác động |
1 | Ánh sáng | Đủ ánh sáng để đọc sách* |
2 | Nhiệt độ | Phù hợp để thoải mái học tập |
3 | Độ ẩm | Phù hợp để thoải mái học tập |
4 | Không khí | Phù hợp để thoải mái học tập |
5 | Sinh vật | Phù hợp để không gây bệnh cho cơ thể |
6 | Tiếng ồn | Đủ để tập trung học tập |
Bài tập 3 trang 95 Vở bài tập Sinh học 9: Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan sẽ thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của nhân tố sinh thái đó.
Phương pháp giải:
Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật.
Trả lời:
Các nhân tố cả môi trường bị thay đổi: Độ ẩm không khí, nhiệt độ, lượng mưa, chế độ dinh dưỡng, vi sinh vật, ánh sáng… các điều kiện trên thay đổi từ điều kiện ở rừng rậm sang điều kiện môi trường ở vườn nhà.
Nhân tố | Rừng rậm | Vườn nhà |
Độ ẩm không khí | Cao | Thấp |
Nhiệt độ | Thấp | Cao |
Lượng mưa | Lớn | Ít |
Vi sinh vật | Nhiều | Ít |
Ánh sáng | Ít | Nhiều |
Chế độ dinh dưỡng | Không được chăm bón | Được chăm bón |
Bài tập 4 trang 95 Vở bài tập Sinh học 9: Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của:
a) Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ đến , trong đó điểm cực thuận là .
b) Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ đến , trong đó điểm cực thuận là .
Phương pháp giải:
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.
Trả lời:
a)
b)