Lý thuyết Sinh học 9 Bài 41 (mới 2023 + 14 câu trắc nghiệm): Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tải xuống 8 2.9 K 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 8 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái và 14 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái môn Sinh học lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái Sinh học lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái: 

SINH HỌC 9 BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

I. MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT

- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái hay, chi tiết

- Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:

+ Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ …

+ Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi … trong đó có sinh vật sống.

+ Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng … bầu khí quyển bao quanh trái đất

+ Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người … là nơi sống cho các sinh vật khác

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái hay, chi tiết

II. CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG

- Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật.

- Nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:

+ Nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): không khí, độ ẩm, ánh sáng …

+ Nhân tố sinh thái hữu sinh (sống) được chia thành 2 nhóm: các sinh vật: cây xanh, sinh vật kí sinh, cộng sinh…; nhân tố con người có các tác động tiêu cực (săn bắn, đốt phá rừng) và tác động tích cực (cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép).

- Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng, từng môi trường và thời gian tác động.

III. GIỚI HẠN SINH THÁI

- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

- Giới hạn sinh thái ở các loài động vật khác nhau là khác nhau. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng sẽ phân bố rộng, dễ thích nghi.

+ Ví dụ cá rô phi có giới hạn sinh thái nhiệt độ là 50C – 420C, vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn sinh thái nhiệt độ từ 00C – 900C.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái hay, chi tiết

Phần 2: 14 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Câu 1: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây ?

A. Vô sinh và con người

B.  Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và sinh vật

C. Vô sinh và hữu sinh

D. Con người và các sinh vật khác

Đáp án:

Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: vô sinh và hữu sinh

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh:

A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm

B. Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng

C. Con người và các sinh vật khác

D. Các sinh vật khác và ánh sáng

Đáp án:

Con người và các sinh vật khác là nhân tố hữu sinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Yếu tố ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái:

A. Vô sinh

B. Hữu sinh

C. Vô cơ

D. Chất hữu cơ 

Đáp án:

Ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố sinh thái:

A. Vô sinh

B. Hữu sinh

C. Hữu sinh và vô sinh

D. Hữu cơ

Đáp án:

Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Vì sao nhân tố con người có tác động mạnh mẽ tới môi trường thiên nhiên

A. Vì con người có tư duy, có lao động

B. Vì con người tiến hóa nhất so với các loài động vật khác

C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên vừa cải tạo được thiên nhiên.

D. Vì con người có khả năng điều khiển thiên nhiên

Đáp án:

Con người có tác động mạnh mẽ tới môi trường thiên nhiên vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên vừa cải tạo được thiên nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Môi trường là:

A. Nguồn thức ăn cung cấp cho sinh vật

B. Các yếu tố của khí hậu tác động lên sinh vật

C. Tập hợp tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật

D. Các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm

Đáp án:

Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là

A. Đất, nước, trên mặt đất- không khí

B. Đất, trên mặt đất- không khí

C. Đất, nước và sinh vật

D. Đất, nước, trên mặt đất- không khí và sinh vật

Đáp án:

- Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:

+ Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ …

+ Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi … trong đó có sinh vật sống.

+ Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng … bầu khí quyển bao quanh trái đất

+ Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người … là nơi sống cho các sinh vật khác

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Môi trường sống của cây xanh là:

A. Đất và không khí

B. Đất và nước

C. Không khí và nước

D. Đất

Đáp án:

Cây xanh sống trong môi trường đất và nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Da người có thể là môi trường sống của:

A. Giun đũa kí sinh

B. Chấy, rận, nấm

C. Sâu

D. Thực vật bậc thấp

Đáp án:

Da người có thể là môi trường sống củachấy, rận, nấm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Nhân tố sinh thái là .... tác động đến sinh vật:

A. nhiệt độ

B. các nhân tố của môi trường

C. nước

D. ánh sáng

Đáp án:

Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi:

A. Giới hạn sinh thái

B. Tác động sinh thái

C.  Khả năng cơ thể

D. Sức bền của cơ thể

Đáp án:

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?

A. Gần điểm gây chết dưới.

B.  Gần điểm gây chết trên

C.  Ở điểm cực thuận

D.  Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên

Đáp án:

Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở điếm cực thuận.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào?

A. Có vùng phân bố rộng

B. Có vùng phân bố hạn chế

C. Có vùng phân bố hẹp.

D. Không xác định được vùng phân bố.

Đáp án:

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố rộng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C. điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C. điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.

B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.

C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

D. Cá chép có vùng phàn bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.

Đáp án:

Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Bài giảng Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống