Giáo án Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin mới nhất - CV5555

Tải xuống 9 2.4 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                                               Bài 18: PROTEIN
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- Học sinh xác định được thành phần hoá học của prôtêin hiểu được tính đặc thù
và đa dạng của prôtêin.
- Mô tả được cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của chúng.
- Hiểu được chức năng của protein.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (4p)
:
HS 1: Trình bày cấu tạo và nguyên tắc tổng hợp phân tử ARN?
* Đáp án:
- ARN được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P theo nguyên tắc đa phân. Các
đơn phân cấu tạo nên ARN là nucleotit, gồm 4 loại: A(ađênin), U (uraxin), G
(guanin), X (xitôzin) nối thành một mạch đơn.

- ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên
tắc bổ sung.
3. Bài mới:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Tính đặc thù và đa dạng của AND được quy định bởi các yếu tố nào ?( số lượng, thành
phần , trình tự sắp xếp các nucleotit ; tính đa dạng được quy định bởi sự sắp xếp khác
nhau của 4 loại nucleotit ). Vậy sự đa dạng và đặc thù của protein có gì khác với AND
chúng ta nghiên cứu bài 18…
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
- Mô tả được cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của chúng.
- chức năng của protein.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


3

- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
? Nêu thành phần hóa
học và cấu tạo của prôtêin?
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
? Vì sao prôtêin đa dạng
và đặc thù?
- GV có thể gợi ý để HS liên hệ
đến tính đặc thù và đa dạng của
ADN để giải thích.
- Cho HS quan sát H 18
+ GV: Cấu trúc bậc 1 các axit
anim liên kết với nhau bằng liên
kết péptit. Số lượng, thành phần,
trật tự sắp xếp các axit amin là
yếu tố chủ yếu tạo nên tính đặc
trưng của prôtêin.
GV thông báo tính đa dạng, đặc
thù của prôtêin còn thể hiện ở
cấu trúc không gian
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
câu hỏi:
? Tính đặc trưng của prôtêin còn
được thể hiện thông qua cấu trúc
không gian như thế nào?
- GV n/xét, bổ sung.
- HS sử dụng thông tin SGK
để trả lời.
- HS: đặc điểm cấu trúc
theo nguyên tắc đa phân
với 20 loại axid amin đã tạo
nên tính đa dạng và đặc thù
của protein .
- HS lắng nghe và tiếp thu
kiến thức.
- HS thảo luận nhóm để trả
lời.
- Tính đa dạng và đặc thù
của protein còn được thể
hiện ở cấu trúc bậc 3 ( cuộn
đặc trưng cho từng loại
I. Cấu trúc của protein
(21p).
- Thành phần cấu tạo hoá
học: Được cấu tạo từ 4
nguyên tố
cơ bản : C.H,O,N; thuộc
loại đa phân có khối
lượng phân tử
lớn.
- Cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân, mỗi đơn phân là
các axid amin .
- Tính đa dạng và đặc thù
của protein được quy định
bởi số lượng, thành phần ,
trình tự sắp xếp các axid
amin (aa)
- Đặc điểm cấu trúc theo
nguyên tắc đa phân với 20
loại aa đã tạo nên tính đa
dạng và đặc thù của
protein.
- Tính đa dạng và đặc thù
của protein còn được quy
định bởi cấu trúc không
gian: bậc 1,2,3,4.


4

protein) bậc 4( theo số
lượng và số loại chuỗi aa ).
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK,
thảo luận nhóm -> trả lời câu hỏi
sau:
? Prôtêin có chức năng gì ?
- GV nhận xét và hoàn thiện câu
trả lời của HS.
- HS: Đọc SGK thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi:
- Đại diện HS trả lời
Gọi
HS khác nxbs.
=> Yêu cầu hiểu được :
+ Là thành phần cấu trúc
của tế bào.
II. Chøc n¨ng cña protein
(13p)
.
1. Chức năng cấu trúc: Là
thành phần cấu tạo nên chất
nguyên sinh, các bào quan
và màng sinh chất trong tế
bào.


5

- GV phân tích thêm các chức
năng khác.
- GV thông báo thêm: Protein
còn có chức năng tạo kháng thể,
protein phân giải cung cấp năng
lượng, truyền xung thần kinh…
Như vậy protein đảm nhiệm
nhiều chức năng liên quan đến
toàn bộ hoạt động sống của Tb,
biểu hiện thành tính trạng của cơ
thể.
? Giải thích nguyên nhân bệnh
tiểu đường?
-
GV nhận xét, bổ sung và chốt
kiến thức.
+ Xúc tác và điều chỉnh,
điều hòa quá trình trao đổi
chất.
+ Bảo vệ cơ thể.
+ Vận chuyển, cung cấp
năng lượng.
=> Biểu hiện thành các tính
trạng của cơ thể.
- HS nghe, tiếp thu
+ Do sự thay đổi bất thường
của insulin làm tăng lượng
đường trong máu.
2. Chức năng xúc tác các
quá trình trao đổi chất: Là
thành phần chủ yếu của các
enzim có tác dụng thúc đẩy
các phản ứng hóa học nên
có vai trò xúc tác cho các
quá trình trao đổi chất.
3. Chức năng điều hòa các
quá trình trao đổi chất: Là
thành phần cấu tạo nên
phần lớn các hooc môn, có
vai trò điều hòa các quá
trình trao đổi chất trong tế
bào và cơ thể
.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo prôtêin là:
A. C, H, O, N, P
B. C, H, O, N
C. K, H, P, O, S , N
D. C, O, N, P
Câu 2: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là:
A. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau
C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit


6

D. Đều được cấu tạo từ các axit amin
Câu 3: Trong 3 cấu trúc: ADN, ARN và prôtêin thì cấu trúc có kích thước nhỏ nhất là:
A. ADN và ARN
B. Prôtêin
C. ADN và prôtêin
D. ARN
Câu 4: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là:
A. Axit nuclêic
B. Nuclêic
C. Axit amin
D. Axit photphoric
Câu 5: Khối lượng của mỗi phân tử prôtêin (được tính bằng đơn vị cacbon) là:
A. Hàng chục
B. Hàng ngàn
C. Hàng trăm ngàn
D. Hàng triệu
Câu 6: Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là:
A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin
B. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit
C. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN
D. Cả 3 yếu tố trên
Câu 7: Cấu trúc dưới đây thuộc loại prôtêin bậc 3 là:
A. Một chuỗi axit amin xoắn cuộn lại
B. Hai chuỗi axit min xoắn lò xo
C. Một chuỗi axit amin xoắn nhưng không cuộn lại
D. Hai chuỗi axit amin
Câu 8: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3


7

D. Cấu trúc bậc 4
Câu 9: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 1 và 2
C. Cấu trúc bậc 2 và 3
D. Cấu trúc bậc 3 và 4
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm
tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau
và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu1/ Tính đặc thù và tính đa dạng của protein do những yếu tố nào xác định? (MĐ1)
Câu2/ Giải thích nguyên nhân mắc bệnh tiểu đường? (MĐ3)
Câu3/ Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? (MĐ2)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Câu1/ ( Tính đặc thù và tính đa dạng của protein được quy định bởi thành phần, số lượng
và trình tự sắp xếp các a xit amin theo nguyên tắc đa phân.
Tính đặc trưng của protein còn được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 (cuộn xếp đặc trưng cho từng
loại protein), bậc 4 ( theo số lượng và số loại chuỗi axit amin)).
Câu2 (Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu.)
Câu3


8

( vì: là thành phần cấu trúc tế bào và bảo vệ cơ thể, làm chất xúc tác và điều hòa quá trình
trao đổi chất, biểu hiện tính trạng cơ thể thông qua các hoạt động)
So sánh ADN và prôtêin về cấu tạo và chức năng.
a. Giống nhau
- Đều là các đại phân tử hữu cơ có vai trò quan trọng có cấu tạo từ các nguyên tố cơ bản
là C, H, O, N.
- Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Đều là các thành phần cấu tạo chủ yếu của NST.
- Tính đa dạng và đặc thù được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự các đơn phân.
- Đều góp phần truyền đạt thông tin di truyền.
b. Khác nhau

Đặc điểm ADN Prôtêin
Nguyên tố
chính
C, H, O, N, P C, H, O, N
Số mạch Hai mạch xoắn kép Một hoặc nhiều chuỗi pôlipeptit
Đơn phân Nuclêôtit Axit amin
Kích
thước
Rất lớn Nhỏ hơn ADN nhiều lần
Cấu tạo
đơn phân
Đơn phân có cấu tạo từ 3 thành phần
chính là: đường đêôxiribôzơ, axit
phôtphoric, bazơ nitric.
Mỗi đơn phân có 3 thành phần:
nhóm amin (NH
2), nhóm cacboxyl
(COOH) và 1 gốc hoá trị R.
Tính chất Tính axit Vừa có axit, vừa có tính bazơ

3. Dặn dò (1p):
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Bài tập 3, 4/ SGK.

- Đọc và soạn trước bài mới.
- Hướng dẫn HS ươm chậu mạ và mầm khoai lang để học thực hành thường biến
*
Đáp án BT:
3/56: Cấu trúc bậc 1 có vai trò chủ yếu trong xác định tính đặc thù của protein.
4/56: Đáp án d.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin mới nhất - CV5555 (trang 9)
Trang 9
Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống