Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5555

Tải xuống 7 1.4 K 1

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                      Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- Học sinh nắm mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình
thành chuỗi aa.
- Giải thích mối q/hệ trong sơ đồ: gen (1 đoạn phân tử ADN)
ARNprôtêin
tính trạng.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
:
- HS1: Tính đặc thù và tính đa dạng của protein do những yếu tố nào xác định? (7đ)
- HS2: Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? (3đ)
*Đáp án:
1, Tính đặc thù và tính đa dạng của protein được quy định bởi thành phần, số lượng
và trình tự sắp xếp các axit amin theo nguyên tắc đa phân. (4đ)
Tính đặc trưng của protein còn được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 (cuộn xếp đặc trưng
cho từng loại protein), bậc 4 ( theo số lượng và số loại chuỗi axit amin). (3đ)
2, vì: là thành phần cấu trúc tế bào và bảo vệ cơ thể, làm chất xúc tác và điều hòa
quá trình trao đổi chất, biểu hiện tính trạng cơ thể thông qua các hoạt động… (3đ)
3. Bài mới:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Gen mang thông tin cấu trúc của protein trong nhân tế bào còn protein được tổng hợp ở tế bào chất.Vậy giữa AND và protein có quan hệ với
nhau không ? Qua vật trung gian nào ? Em hãy phán đoán ( Học sinh nêu các phán đoán , Giáo viên ghi lại vào góc bảng để giúp Học sinh giải
quyết……).
Để tìm câu trả lời đúng chúng ta nghiên cứu bài 19…….
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
- Giải thích mối q/hệ trong sơ đồ: gen (1 đoạn phân tử ADN)ARN
prôtêintính trạng.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


3

- GV thông báo: gen mang
thông tincấu trúc prôtêin ở
trong nhân tế bào, prôtêin lại
hình thành ở tế bào chất.
? Hãy cho biết giữa gen và
prôtêin có quan hệ với nhau
qua dạng trung gian nào?
Vai trò của dạng trung gian
đó ?
- GV yêu cầu HS quan sát H
19.1, thảo luận nhóm và nêu
các thành phần tham gia tổng
hợp chuỗi aa.
- GV sử dụng mô hình tổng
hợp chuỗi aa giới thiệu các
thành phần. Thuyết trình sự
hình thành chuỗi aa.
- Sự hình thành chuỗi aa:
+ mARN rời khỏi nhân ra tế
bào chất để tổng hợp chuỗi
aa.
+ Các tARN một đầu gắn với
1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối
mã vào ribôxôm khớp với
mARN theo nguyên tắc bổ
sung A – U; G – X.
+ Khi ribôxôm dịch 1 nấc
trên mARN (mỗi nấc ứng với
3 nuclêôtit) thì 1 aa được lắp
ghép vào chuỗi aa.
- HS dựa vào kiến thức đã
kiểm tra để trả lời. Rút ra
kết luận.
- HS thảo luận nhóm, đọc
kĩ chú thích và hiểu được :
+ Các thành phần tham gia:
mARN, tARN, ribôxôm.
I. Mối quan hệ giữa ARN
và prôtêin (19p)
- mARN là dạng trung gian
trong mối quan hệ giữa gen
và protein. mARN có vai
trò truyền đạt thông tin về
cấu trúc của protein.
- Sự hình thành chuỗi axit
amin được thực hiện dựa
trên mạch khuôn mẫu
mARN:
+ mARN rời khỏi nhân đến
riboxôm để tổng hợp
protêin .
+ Các tARN mang axit
amin vào riboxôm khớp
với mARN theo nguyên tắc
bổ sung -> đặt axit amin
vào đúng vị trí.


4

+ Khi ribôxôm dịch chuyển
hết chiều dài của mARN thì
chuỗi aa được tổng hợp xong
- GV yêu cầu HS thảo luận 2
câu hỏi:
? Các loại nuclêôtit nào ở
mARN và tARN liên kết với
nhau?
? Tương quan về số lượng
giữa aa và nuclêôtit của
mARN khi ở trong ribôxôm?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến
thức.
? Sự hình thành chuỗi aa dựa
trên nguyên tắc nào?
? Mối quan hệ giữa ARN và
prôtêin?
- HS quan sát và ghi nhớ
kiến thức.
- HS thảo luận nhóm hiểu
được :
+ Các loại nuclêôtit liên kết
theo nguyên tắc bổ sung: A
– U; G – X
+ Tương quan: 3 nuclêôtit
1 aa.
- 1 HS trình bày. HS khác
nhận xét, bổ sung.
- HS nghiên cứu thông tin
để trả lời.
+ Khi ribôxôm dịch
chuyển hết chiều dài của
mARN -> chuỗi axit amin
được tổng hợp xong.
- Cứ 3 nucleotit ở mARN
mã hóa cho một aa gọi là bộ
3 mã hóa.
- Sự kết hợp các nucleotit của mARN với
nucleotit của tARN theo NTBS: A-U; G-X .
Trình tự các nucleotit trên mARN quy định
trình tự các aa trên phân tử protein.


5

- GV: Dựa vào quá trình hình
thành ARN, quá trình hình
thành của chuỗi aa và chức
năng của prôtêin
sơ đồ
SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H
19.2; 19.3, nghiên cứu thông
tin SGK thảo luận câu hỏi:
? Giải thích mối quan hệ
giữa các thành phần trong sơ
đồ theo trật tự 1, 2,3?
? Bản chất của mối liên hệ
trong sơ đồ?
*Liên hệ;
? Vì sao con giống bố mẹ?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
SGK.
- HS quan sát hình, vận
dụng kiến thức chương III
để trả lời.
- Rút ra kết luận.
- Một HS lên trình bày bản
chất mối liên hệ gen
tính
trạng.
II. Mối quan hệ giữa gen
và tính trạng (13p).
- Gen là khuôn mẫu để tổng
hợp mARN, mARN lại là
khuôn mẫu để tổng hợp
chuỗi axit amin tạo thành
prôtein (Cấu trúc bậc 1 của
protein).
Prôtein biểu hiện thành
các tính trạng của cơ thể.
- Mối quan hệ giữa gen
(một đoạn ADN)
mARN
Protein là: trình tự các
nucleotit trong gen quy
định trình tự các nucleotit
trong mARN, qua đó quy
định trình tự các axit amin
tạo thành protein. Protein
tham gia vào cấu trúc và
hoạt động của Tb để quy
định tính trạng của cơ thể.

 

HOẠT ĐỘNG3, 4: Hoạt động luyện tập- vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập


6

GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu 1/ Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và protein? (MĐ1)
Câu 2/ Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng? (MĐ1)
Câu 3/ Một gen có 3000 nucleotit, gen này tham quá trình tổng hợp chuỗi axit amin.
Tính số a.atrong chuỗi a.a được tổng hợp từ gen trên và số a.a trong phân tử protein
hoàn chỉnh? (MĐ3)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án.
Câu 1/* Mối quan hệ giữa gen và ARN: Chức năng của gen là chứa đựng thông tin quy
định cấu trúc của 1 loại protein nào đó. Thông tin di truyền của gen thể hiện ở trình tự
các nucleotit, cứ 3 nucleotit ( được gọi là 1 bộ 3) sẽ quy định tổng hợp 1 loại axit amin
của protein. Khi tổng hợp ARN, trật tự các bộ ba trên mạch khuôn của gen được sao chép
sang các bộ ba của ARN. Nói cách khác trình tự các bộ ba nucleotit của mạch khuôn trên
gen quy định trình tự các bộ ba nucleotit của ARN.
* Mối quan hệ giữa ARN và protein: Trong quá trình tổng hợp protein khi riboxôm
dịch chuyển qua 1 bộ ba nucleotit của mARN thì có 1 axit amin được tARN mang vào
lắp đặt vào phân tử Protein tại Riboxom tương ứng với bộ ba đó. Như vậy, trình tự các
nucleotit trên mARN quy định tình tự các axit amin trong phân tử protein.
Câu 2/ Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Là nội dung 2 trong bài
Câu 3/
- Số a.a trong chỗi a.a được tổng hợp từ Gen trên:
Ta có số Nu trên mARN = N/2 = 3000/2 = 1500 (Nu)
Suy ra mARN có số bộ ba: 1500/3 = 500 bộ ba
Số a.a trong chuỗi a.a: 500 – 1 = 499(a.a)
- Số a.a trong phân tử protein hoàn chỉnh: 500 – 2 = 488(a.a)
* So sánh ADN, ARN và prôtêin.


7

Trả lời
a. Giống nhau
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, là các đơn phân
- Có kích thước và khối lượng lớn.
- Tham gia vào quá trình hình thành tính trạng.
- Có cấu trúc mach xoắn
- Có liên kết hoá học giữa các đơn phân
- Đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các đơn phân.
- Là thành phần hoá học cấu tạo nên NST
b. Khác nhau

4. Dặn dò (1p):
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Ôn lại cấu trúc không gian của phân tử ADN.
- Đọc và tìm hiểu trước bài thực hành: quan sát và lắp ráp mô hình ADN.
*Hướng dẫn câu 2: NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ:
+ Gen ( một đoạn ADN) -> mARN: A- U; T- A; G- X; X- G.
+ mARN -> protein: A – U; G- X.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống