Giáo án Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN mới nhất - CV5555

Tải xuống 8 1.6 K 1

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                      Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- Học sinh mô tả được cấu tạo ARN. Nêu các loại ARN và chức năng của chúng.
- Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên
tắc bổ sung.
- Phân biệt được ARN với ADN.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ
: Kiểm tra 15 phút
Câu1
: Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN? (7đ)
Câu2: Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen? (3đ)
*
Đáp án:
1. Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên cả 2 mạch đơn của ADN. Các Nucleotit ở môi
trường nội bào kết hợp với các Nucleotit trên các mạch khuôn theo nguyên tắc bổ
sung: A liên kết với T, G liên kết với X ( và ngược lại). (3đ)
- Mạch mới ở các ADN con, được hình thành dần dần trên mạch khuôn của ADN
mẹ và ngược chiều nhau. (2đ)
- Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. Trong đó, mỗi ADN con
có một mạch mới được tổng hợp từ các Nu của môi trường nội bào, một mạch là
của ADN mẹ (ng/tắc bán bảo toàn). (2đ)
2. Bản chất hóa học:
- Gen là 1 đoạn mạch của p/tử ADN có chức năng di truyền x/định. Có nhiều loại
gen. (1đ)
- Gen nằm trên NST có thành phần chủ yếu là ADN. (1đ)
* Chức năng: Lưu giữ và truyền đạt thông tin di tuyền. (1đ)
3. Bài mới:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Cùng với AND một nhân tố khác có vai trò rất quan trọng trong quá trình truyền đạt tính
trạng đó là ARN . Vậy ARN có những đặc điểm gì nổi bật chúng ta cùng nghiên cứu bài
17.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
mô tả được cấu tạo ARN. Nêu các loại ARN và chức năng của chúng.
- sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.


3

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc
thông tin, quan sát H
17.1 và trả lời câu hỏi:
? ARN có thành phần
hoá học như thế nào?
? Trình bày cấu tạo
ARN?
? Mô tả cấu trúc không
gian của ARN?
- Yêu cầu HS làm bài
tập
SGK
? So sánh cấu tạo ARN
và ADN vào bảng 17?
- HS tự nghiên cứu
thông tin và hiểu
được :
+ Cấu tạo hoá học
+ Tên các loại
nuclêôtit
+ Mô tả cấu trúc
không gian.
- HS vận dụng kiến
thức và hoàn thành
bảng.
- Đại diện nhóm
trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ
sung.
I. ARN(acid ribonucleid- ribonucleid
acid). (12p)
- ARN được cấu tạo từ các nguyên tố
hóa học: C, H, O, N và P theo nguyên
tắc đa phân. Các đơn phân cấu tạo nên
ARN là nucleotit, gồm 4 loại:
A(ađênin), U (uraxin), G (guanin), X
(xitôzin), các đơn phân này liên kết
thành một mạch đơn. có kích thước,
khối lượng nhỏ hơn ADN
- Có 3 loại ARN:
+ mARN: có vai trò truyền đạt thông tin
quy định cấu trúc của protein cần tổng
hợp.
+ tARN: Có chức năng vận chuyển axit
amin tương ứng tới nơi tổng hợp
protein.
+ rARN: là thành phần cấu tạo nên
ribôxôm (nơi tổng hợp protein).
Bảng 17. So sánh ARN và AND .
Đặc điểm ARN AND
Số
mạch đ
ơn
1 2
Các loại
đơn phân
A;U;G;X. A;T;G;X.


4

- Yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin và trả lời
câu hỏi:
? ARN được tổng hợp
ở đâu? ở thời kì nào
của
chu kì tế bào?
- GV sử dụng mô hình
tổng hợp ARN (hoặc H
17.2) mô tả quá trình
tổng hợp ARN.
- GV yêu cầu HS quan
sát H 17.2 thảo luận 3
câu hỏi:
?Một phân tử ARN
được tổng hợp dựa vào
1 hay 2 mạch đơn của
gen?
?Các loại nuclêôtit nào
liên kết với nhau để tạo
thành mạch ARN?
? Có nhận xét gì về
trình tự các đơn phân
trên ARN so với mỗi
mạch đơn của gen?
- HS sử dụng thông
tin SGK để trả lời.
- HS theo dõi và ghi
nhớ kiến thức.
- HS thảo luận và
hiểu được :
+ Phân tử ARN tổng
hợp dựa vào 1 mạch
đơn của gen (mạch
khuôn).
+ Các nuclêôtit trên
mạch khuôn của
ADN và môi trường
nội bào liên kết từng
cặp theo nguyên tắc
bổ sung:
A – U; T - A ; G – X;
X - G.
+ Trình tự đơn phân
trên ARN giống
trình tự đơn phân
trên mạch bổ sung
của mạch khuôn
II. ARN được tổng hợp theo nguyên
tắc nào?(11p)
- ARN được tổng hợp từ ADN ở kì trung
gian của NST trong quá trình phân bào.
- ARN được tổng hợp dựa trên một
mạch đơn của gen ( được gọi là mạch
khuôn).
- Trong quá trình hình thành mạch ARN
các nucleotit trên mạch khuôn của AND
và môi trường nội bào liên kết với nahu
theo NTBS ( A-U, T-A;G-X; X-G).
- Trình tự các loại đơn phân trên ARN
giống với trình tự mạch bổ sung của
mạch khuôn,chỉ khác là T được thay
bằng U.


5

- GV yêu cầu 1 HS
trình bày quá trình tổng
hợp ARN.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV phân tích: tARN
và rARN sau khi tổng
hợp xong sẽ tiếp tục
hoàn thiện để hình
thành phân tử tARN và
rARN hoàn chỉnh.
?Quá trình tổng hợp
ARN theo nguyên tắc
nào?
? Nêu mối quan hệ giữa
gen và ARN?
- Yêu cầu HS đọc ghi
nhớ SGK.
nhưng trong đó T
thay bằng U.
- 1 HS trình bày.
- HS lắng nghe và
tiếp thu kiến thức.
- HS : Tổng hợp theo
nguyên tắc khuôn
mẫu và NTBS.
- Trình tự các
nuclêotit trên mạch
khuôn quy định trình
tự các nucleotit trên
mạch ARN.

 

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Sử dụng dự kiện sau để trả lời các câu hỏi
Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong
các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Câu 1: Số lần phân đôi của gen trên là:
A. 3


6

B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2: Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên.
A. 41280
B. 20640
C. 19995
D. 39990
Câu 3: Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là:
A. A = T = 258; G = X = 387
B. A = G = 258; T = X = 387
C. A = T = 387; G = X = 258
D. A = T = 129; G = X = 516
Câu 4: Gen là gì?
A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit.
B. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit
hay một phân tử ARN.
C. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit
hay một số phân tử ARN.
D. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi
pôlipeptit hay một số loại phân tử ARN
Câu 5: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
A. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
B. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
C. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Câu 6: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
A. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với
ADN mẹ ban đầu.


7

B. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ
còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi.
C. Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
D. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu1/ Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và AND? (MĐ2)
Câu2/ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan
hệ theo sơ đồ gen -> ARN. (MĐ1)
Câu3/ HS làm bài tập 3 SGK/T53. (MĐ3)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
*
Đáp án:
Câu1/

ARN ADN
Chỉ có cấu tạo một mạch đơn Có cấu tạo 2 mạch đơn vừa song song
vừa xoắn lại
Có chứa loại đơn phân uraxin và không có
loại timin
Có chứa loại đơn phân timin và
không có loại uraxin


8


Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN Có k/thước và khối lượng lớn hơn
ARN
Câu2: - ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo
nguyên tắc bổ sung.
- Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ: gen -> ARN là trình tự các Nu trên mạch khuôn
của gen quy định trình tự các nu trên mạch ARN. Cơ chế này diễn ra như sau: Sau khi 2
mạch đơn của gen được tách dần ra, các nucleotit tự do trong môi trường nội bào đến
liên kết với các nucleotit trên 1 mạch khuôn của gen thành từng cặp theo đúng nguyên
tắc bổ sung. Sau khi hoàn tất quá trình, phân tử ARN được tạo thành rời khỏi gen ra tế
bào chất.
Câu3/ BT3: Mạch ARN: - A - U - G - X - U - X - G -
Vẽ sơ đồ tư duy
Đọc mục “Em có biết?”.

4. Dặn dò (1p):
- Làm các bài tập 4, 5 SGK/ 53.
- Soạn bài: “ Protein”
*Hướng dẫn BT:
BT4: Mạch khuôn: - T - A - X - G - A - A - X - T - G -
Mạch bổ sung: - A - T- G - X - T - T - G - A - X -
BT5: Lựa chọn “b”
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống