Vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN | Giải VBT Sinh học lớp 9

2.7 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN trang 40, 41 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Sinh học 9. Mời  các bạn đón xem:

Vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN

I - Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 trang 40 Vở bài tập Sinh học 9: Quan sát hình 17.1 SGK và so sánh cấu tạo của ARN và ADN thông qua bảng 17.

Bảng 17. So sánh cấu tạo của ARN và ADN

Đặc điểm

ARN

ADN

Số mạch đơn

Các loại đơn phân

 

 

Trả lời:

Bảng 17. So sánh cấu tạo của ARN và ADN

Đặc điểm

ARN

ADN

Số mạch đơn

Các loại đơn phân

1

A, U, G, X

2

A, T, G, X

Bài tập 2 trang 40 Vở bài tập Sinh học 9: Quan sát hình 17.2 SGK và cho biết:

a) ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen?

b) Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?

c) Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen?

Trả lời:

a) ARN được tổng hợp dựa vào một mạch đơn của gen.

b) A liên kết với U, G và X liên kết với nhau, T liên kết với A.

c) Trình tự các đơn phân trên mạch ARN tương ứng với trình tự các đơn phân trên mạch khuôn (mạch gốc của gen) theo NTBS hoặc tương tự trình tự các đơn phân trên mạch bổ sung của gen nhưng thay các nu loại T bằng các nu loại U.

II - Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 40 Vở bài tập Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc ……………… do nhiều đơn phân là các nuclêôtit thuộc 4 loại ………………… liên kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn.

Trả lời:

ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân là các nuclêôtit thuộc 4 loại A, U, G, X liên kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn.

Bài tập 2 trang 40 Vở bài tập Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

ARN được tổng hợp dựa theo khuôn mẫu …………………… của gen và diễn ra theo nguyên tắc ………………… Do đó, trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định …………………… các nuclêôtit trên mạch ARN.

Trả lời:

ARN được tổng hợp dựa theo khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. Do đó, trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.

III - Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 41 Vở bài tập Sinh học 9: Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.

Phương pháp giải:

So sánh cấu tạo phân tử của ADN và ARN về số mạch, các loại đơn phân
Trả lời:

Điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN:

Bài tập 2 trang 41 Vở bài tập Sinh học 9: ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN.

Phương pháp giải:

ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của ADN.
Trả lời:

ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của ADN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN: Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN

Bài tập 3 trang 41 Vở bài tập Sinh học 9: Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:

Mạch 1: – A – T – G – X – T – X – G –

Mạch 2: – T – A – X – G – A – G – X –

Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.

Phương pháp giải:

Quá trình tổng hợp ARN diễn ra theo NTBS và bán bảo toàn dựa trên 1 mạch ADN làm khuôn mẫu
Trả lời

Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 là:

– A – U – G – X – U – X – G –

Bài tập 4 trang 41 Vở bài tập Sinh học 9: Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:

– A – U – G – X – U – U – G – A – X –

Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.

Phương pháp giải:

Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn dựa trên 1 mạch ADN làm khuôn mẫu
Trả lời:
 Trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen là:

Bài tập 5 trang 41 Vở bài tập Sinh học 9: Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền? (chọn phương án trả lời đúng nhất)

A. tARN

B. mARN

C. rARN

D. Cả A,B và C

Phương pháp giải:

Loại ARN này mang thông tin phiên mã từ gen và làm khuôn cho ribôxôm tổng hợp nên chuỗi polipeptit.
 

Trả lời:

Chọn đáp án B. mARN: có chức năng truyền đạt thông tin di truyền.



 

 
 
 
Đánh giá

0

0 đánh giá