Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 16: ADN và bản chất của gen mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được cơ chế tự nhân đôi của AND diễn ra theo n/tắc: bổ sung và bán bảo
toàn .
- Biết được bản chất hóa học của gen và chức năng của gen.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung | N¨ng lùc chuyªn biÖt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (6p):
1. Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN? Vì sao ADN có cấu tạo đa dạng và đặc
thù? (6đ)
2. Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những
điểm nào?(4đ)
* Đáp án:
Câu1: Mỗi ý được 1đ
- ADN là 1 loại axit nucleic, được cấu tạo bởi các ntố: C, H, O, N, P.
- ADN thuộc loại đại ptử, có cấu tạo và kích thước lớn (dài tới hàng trăm Micrômet,
khối lượng đạt tới hàng chục triệu đ.v.C).
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân của nó là các nucleotit gồm 4
loại: Ađenin (A), Timin (T), Guanin (G), xitozin (X). (mỗi phân tử gồm hàng triệu
đơn phân)
* ADN được cấu tạo bởi từ hàng vạn đến hàng triệu Nu với 4 loại khác nhau là: A,
T, G, X. Các loại Nu sắp xếp tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của ADN.
- Tính đa dạng của ADN do sự sắp xếp khác nhau của 4 loại Nu đã tạo nên tính đa
dạng.
- Tính đặc thù: Là do số lượng, t.phần và trình tự sắp xếp của các Nu quy định ở
mỗi loại ADN trong cơ thể sinh vật khác nhau).
Câu2: ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh 1 trục theo
chiều từ trái sang phải ( xoắn phải), mỗi chu kì xoắn dài 34å,gồm 10 cặp Nucleotit,
đường kính vòng xoắn 20å . (1đ)
- Các loại nucleotit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên
tắc bổ sung, A của mạch đơn này l.kết với T của mạch đơn kia bằng 2 liên kết hiđrô
và ngược lại, G của mạch đơn này l.kết với X của mạch đơn kia bằng 3 l.kết hiđrô
và ngược lại. (1đ)
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung thể hiện ở những điểm sau:
+ Nếu biết trình tự các Nu ở 1 đoạn mạch có thể suy ra trình tự các Nu trên mạch
đơn còn lại của ADN. (1đ)
+Số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN
A + G = T + X; A = T , G = X. (1đ)
hoặc
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) |
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. |
NST nhân đôi vào kì nào của quá trình phân bào ? ( kì trung gian). Em thử suy nghĩ và cho biết Vì sao NST nhân đôi dựa trên cơ sở vật chất nào ? Để xác định phán đoán của bạn đúng hay sai chúng ta nghiên cứu bài mới. |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: cơ chế tự nhân đôi của AND diễn ra theo n/tắc: bổ sung và bán bảo toàn . - bản chất hóa học của gen và chức năng của gen. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. |
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: ? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? vào thời gian nào? - Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát H 16, thảo luận câu hỏi: ? Nêu hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi? |
- HS nghiên cứu thông tin thảo luân nhóm và trả lời câu hỏi. + Diễn ra trên 2 mạch. + Nu trên mạch khuôn liên kết với Nu nội bào theo nguyên tắc bổ sung. |
I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? (17p) - ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. - ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu. - Quá trình tự nhân đôi: + 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc. |
4
? Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN? ? Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp ? Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN diễn ra như thế nào? ? Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ? - Yêu cầu 1 HS mô tả lại sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. ? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào? - GV nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN. ? Giải thích vì sao sự nhân đôi của ADN có nguyên tắc bán bảo toàn? - GV nhận xét và bổ sung. |
+ Trên cả 2 mạch của ADN + A-T, G-X + Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều. + Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ. - 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp nhận xét, đánh giá. + Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một nửa. - Yêu cầu hiểu được : Bán bảo toàn tức là giữ lại một nửa. Trong quá trình tự nhân đôi, khi enzim làm tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn của ADN làm mạch khuôn để nhận các Nu trong môi trường nội bào đúng theo ng.tắc bổ sung: A – T; T – A; G – X; X – |
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau. + Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. (Đây là cơ sở phát triển của hiện tượng di truyền). - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn). |
5
G. Kết quả trong ADN con được tạo thành có 1 mạch là mạch khuôn đã nhận từ ADN mẹ nên gọi là sự nhân đôi bán bảo toàn (ng.tắc giư lại 1 nửa). |
||
- GV thông báo khái niệm về gen + Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền. + Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau. + Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. ? Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì? |
- HS lắng nghe GV thông báo - HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời. |
II. Bản chất của gen (8p) - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - Bản chất hoá học của gen là ADN. - Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin. |
- GV đặt vấn đề: ADN là những mạch dài chứa gen, mà gen có chức năng di truyền. ? Vậy chức năng của ADN là gì? |
- Ghi nhớ kiến thức. - Có 2 c/năng lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. |
III. Chức năng của AND (7p) - ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin). - ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể. |
6
? Đặc điểm cấu trúc nào của ADN giúp chúng thực hiện được chức năng đó? - GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST phân bào sinh sản. - GV mở rộng kiến thức: Ngày nay khoa học phát triển, đặc biệt là di truyền học. Người ta đã dựa trên c/năng lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền của ADN để xác định cha con, mẹ con hay truy tìm thủ phạm trong các vụ án. |
- HS: +Thông tin di truyền lưu trữ trong ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nucleotit. + Cấu trúc nguyên tắc đa phân liên quan đến khả năng lưu trữ;nguyên tắc bổ sung liên quan đến khả năng di truyền (vì thông tin di truyền trên ADN được truyền từ TB này sang TB khác nhờ sự nhân đôi ADN trong quá trình phân bào). - HS ghi nhớ k/thức. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. |
|
Câu 1: Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở: |
7
A. bên ngoài tế bào. B. bên ngoài nhân. C. trong nhân tế bào. D. trên màng tế bào. Câu 2: Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân? A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau và kì cuối p style="color:green;">Câu 13: Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN? A. Tự sao ADN B. Tái bản ADN C. Sao chép ADN D. Cả A, B, C đều đúng Câu 3: Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là A. Sự tham gia của các nuclêôtit tự do trong môI trường nội bào B. Nguyên tắc bổ sung C. Sự tham gia xúc tác của các enzim D. Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn Câu 4: Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 p style="color:green;">Câu 16: Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là: A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ B. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ C. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ |
8
D. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ Câu 5: Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì: A. Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ B. Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường C. Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ D. Có nửa mạch được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường Câu 6: Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtittự do loại T của môi trường đến liên kết với: A. T mạch khuôn B. G mạch khuôn C. A mạch khuôn D. X mạch khuôn Câu 7: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với: A. T của môi trường B. A của môi trường C. G của môi trường D. X của môi trường Câu 8: Chức năng của ADN là: A. Mang thông tin di truyền B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường C. Truyền thông tin di truyền D. Mang và truyền thông tin di truyền Câu 9: Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gen. A. 210 B. 119 C. 105 D. 238 |
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. |
9
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. |
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN? Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ? (MĐ2) 2/ Chức năng của ADN là gì? (MĐ1) 3/ Làm bài tập 4 SGK/ 50. (MĐ3) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Đáp án. 1/ Giải thích: Vì trong quá trình nhân đôi của ADN đã giữ lại 1 mạch của ADN mẹ làm mạch khuôn và dưới tác dụng của nguyên tắc bổ sung nên các nu của môi trường nội nào lk với các nu trên 2 mạch khuôn của ADN mẹ theo đúng trật tự đã quy định, giúp 2 p.tử ADN con tạo ra giống hệt ADN mẹ. 2/ Có ở nội dung 3 3/ ADN con 1: Mạch 1 (cũ) - A - G - T - X - X -T - | | | | | | Mạch mới - T - X - A - G - G - A - ADN con 2: Mạch mới: - A - G - T - X - X -T - | | | | | | Mạch 2 (cũ): - T - X - A - G - G - A - |
* Bài tập mở rộng: Một đoạn AND có cấu trúc như sau: |
10
Mạch 1: -A-G-T-A-T-X-G-T Mạch 2: -T-X-A-T-A-G-X-A Viết cấu trúc của hai đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn AND mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi. Trả lời Cấu trúc của hai đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn AND mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi: ADN 1: -A-G-T-A-T-X-G-T- -T-X-A-T-A-G-X-A ADN 2: - T-X-A-T-A-G-X-A- - A-G-T-A-T-X-G-T- |
4. Dặn dò (1p):
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài SGK/50.
- Soạn bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN.