Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 16: ADN và bản chất của gen chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 13 trang gồm 36 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 16 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 13 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 36 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 16 có đáp án: ADN và bản chất của gen:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
Câu 1: Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?
Đáp án:
Sự tự nhân đôi của ADN còn được gọi là sự tự sao ADN
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2 : Nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình nào ?
Đáp án:
Quá trình nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình tái bản ADN
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôI của ADN:
Đáp án:
Quá trình nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình tái bản ADN, tự sao ADN hoặc sao chép ADN.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:
Đáp án:
ADN tự nhân đôi tại nhân tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: ADN có một đặc tính sinh học đặc biệt quan trọng là khả năng tự nhân đôi. Sự tự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra ở đâu trong tế bào là chủ yếu?
Đáp án:
Quá trình tự nhân đôi ADN xảy ra trong nhân tế bào
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu?
Đáp án:
Quá trình tự nhân đôi ADN xảy ra trong nhân tế bào
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào thời điểm nào trong chu kỳ tế bào?
Đáp án:
ADN tự nhân đôi ở kì trung gian trong chu kỳ của tế bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là:
Đáp án:
ADN tự nhân đôi đúng mẫu do tuân theo nguyên tắc bổ sung, A - T, G – X, các mạch mới được hình thành giống với còn lại của ADN mẹ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc:
Đáp án:
Các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn theo NSTBS: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:
Đáp án:
Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với X của môi trường
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với:
Đáp án:
Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với A mạch khuôn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
Đáp án:
Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): trong mỗi ADN con có 1 mạch cũ của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nghĩa là
Đáp án:
Theo nguyên tắc bán bảo tồn thì trong phân tử ADN con có một mạch của ADN là khuôn của ADN mẹ mạch kia được tạo bởi các nucleotit tự do
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
Đáp án:
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Kết quả của quá trình nhân đôi ADN:
Đáp án:
Kết thúc: 2 phân tử con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Kết quả của quá trình nhân đôi của ADN là:
Đáp án:
Kết quả của quá trình nhân đôi của ADN là từ một ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống mẹ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
Đáp án:
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì có 1 mạch nhận từ ADN mẹ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
Đáp án:
Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Nguyên nhân làm cho NST nhân đôi là:
Đáp án:
Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Nhiễm sắc thể tự nhân đôi được là nhờ:
Đáp án:
Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Gen là gì?
Đáp án:
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Gen là gì ?
Đáp án:
Phát biểu đúng là A
Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền mã hoá cho 1 sản phẩm (ARN hoặc protein)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Gen là gì?
Đáp án:
Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền mã hoá cho 1 sản phẩm (ARN hoặc protein)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Gen cấu trúc là:
Đáp án:
Gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc một loại prôtêin
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Gen cấu trúc là gen qui định :
Đáp án:
Gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc một loại prôtêin
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Trong một phân tử ADN thì các gen:
Đáp án:
Trong một phân tử ADN thì các gen phân bố dọc theo chiều dài của phân tử ADN.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Chức năng của ADN là:
Đáp án:
Chức năng của ADN là mang và truyền thông tin di truyền.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Phân tử ADN có chức năng gì
Đáp án:
Phân tử ADN có chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Chức năng của ADN là gỉ?
Đáp án:
Phân tử ADN có chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
Đáp án:
Một phân tử ADN qua k lần nhân đôi tạo ra 2k ADN con.
1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra là: 23 = 8 (ADN con).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
Đáp án:
Sau 5 lần nhân đôi, số phân tử ADN tạo ra từ 1 phân tử ADN ban đầu là: 25 = 32.
Do nguyên tắc bán bảo tồn nên 2 mạch của ADN ban đầu chứa N15 luôn còn tồn tại trong 2 ADN con.
Số phân tử chỉ chứa N14 là: 32 – 2 = 30.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32: ADN tự nhân đôi khi nhiễm sắc thể ở trạng thái như thế nào?
Đáp án:
Khi nhân đôi ADN, NST dãn xoắn ở dạng sợi mảnh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Sự nhân đôi ADN xảy ra vào lúc:
Đáp án:
Sự nhân đôi ADN xảy ra vào lúc NST ở dạng sợi mảnh dãn xoắn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34: Nguyên liệu cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN là
Đáp án:
Quá trình nhân đôi ADN cần môi trường cung cấp nucleotit tự do trong tế bào
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35: Nguyên tắc tổng hợp ADN là:
Đáp án:
ADN được tổng hợp dựa trên 2 nguyên tắc:
+ nguyên tắc bổ sung: giữa nucleotit môi trường và nucleotit trên mạch khuôn: A-T; G-X
+ Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có 1 mạch của AND mẹ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36: Một mạch của gen có tỷ lệ A=G=435 ; X=405; T=225, môi trường cần cung cấp cho quá trình tổng hợp mạch bổ sung với mạch này số lượng nucleotit là:
Đáp án:
Theo nguyên tắc bổ sung
A mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại T → môi trường cung cấp 435T
G mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại X → môi trường cung cấp 435X
T mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại A → môi trường cung cấp 225A
X mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại G → môi trường cung cấp 405G
Đáp án cần chọn là: C
Bài giảng Sinh học 9 Bài 16: ADN và bản chất của gen