Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 16: ADN và bản chất của gen đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 16 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 16: ADN và bản chất của gen và 36 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 16: ADN và bản chất của gen môn Sinh học lớp 9 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 16: ADN và bản chất của gen Sinh học lớp 9.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học 9 Bài 16: ADN và bản chất của gen:
SINH HỌC 9 BÀI 16: AND VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 16: ADN và bản chất của gen
- ADN tự nhân đôi (tự sao) tại nhân tế bào, ở kì trung gian trong chu kỳ của tế bào.
- Có sự tham gia của enzim và các yếu tố tháo xoắn, tách mạch mạch ở trạng thái duỗi, liên kết các nuclêôtit với nhau.
1. Diễn biến
+ ADN tháo xoắn: enzym xúc tác làm 2 mạch đơn tách nhau ra.
+ Các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với các nuclêôtit trên mỗi mạch của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung hình thành mạch polinuclêôtit mới.
+ Kết thúc: 2 phân tử con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ. Chúng đóng xoắn và được phân chia cho 2 tế bào con trong quá trình phân bào.
2. Nguyên tắc
- Quá trình nhân đôi ADN tuân theo 2 nguyên tắc:
+ Nguyên tắc bổ sung (NTBS): A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): trong mỗi ADN con có 1 mạch cũ của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.
3. Ý nghĩa
- Làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
- Nhân đôi ADN và NST kết hợp với cơ chế phân li của chúng trong nguyên phân giúp tạo ra sự ổn định di truyền qua các thể hệ tế bào.
- Nhân đôi ADN và NST cùng sự phân li của chúng trong giảm phân và tái tổ hợp trong thụ tinh, tạo ra sự ổn định của ADN và nhiễm sắc thể qua các thế hệ của loài.
- Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Gen cấu trúc thường mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin.
ADN có các chức năng chủ yếu sau:
+ Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nuclêôtit trên ADN.
+ Bảo quản thông tin di truyền: mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa, các đoạn gen cấu trúc được các cơ chế trong tế bào bảo vệ, giữ được tính ổn định trong đời sống cá thể.
+ Truyền đạt thông tin di truyền (qua nhân đôi ADN) qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Phần 2: 36 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 16: ADN và bản chất của gen
Câu 1: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu?
A.Chủ yếu trong nhân tế bào, tại NST
B. Tại một số bào quan chứa ADN như ty thể, lạp thể
C. Tại trung thể
D. Tại ribôxôm
Đáp án:
Quá trình tự nhân đôi ADN xảy ra trong nhân tế bào
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào thời điểm nào trong chu kỳ tế bào?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
Đáp án:
ADN tự nhân đôi ở kì trung gian trong chu kỳ của tế bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là:
A. Sự tham gia của các nucleotid tự do trong môi trường nội bào
B. Nguyên tắc bổ sung
C. Sự tham gia xúc tác của các enzim
D. Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn
Đáp án:
ADN tự nhân đôi đúng mẫu do tuân theo nguyên tắc bổ sung, A - T, G – X, các mạch mới được hình thành giống với còn lại của ADN mẹ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc:
A. A liên kết với G và ngược lại, T liên kết với X và ngược lại
B. A liên kết với X và ngược lại, T liên kết với G và ngược lại
C. A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại
D. T liên kết với U và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại
Đáp án:
Các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn theo NSTBS: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:
A. T của môi trường
B. A của môi trường
C. G của môi trường
D. X của môi trường
Đáp án:
Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với X của môi trường
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Kết quả của quá trình nhân đôi ADN:
A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
B. Phân tử ADN con giống hệt phân tử ADN mẹ
C. Phân tử ADN con dài hơn phân tử ADN mẹ
D. Phân tử ADN con ngắn hơn nhiều so với phân tử ADN mẹ
Đáp án:
Kết thúc: 2 phân tử con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Kết quả của quá trình nhân đôi của ADN là:
A.Mỗi ADN mẹ tạo ra 1 ADN con khác với nó
B. Mỗi ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau
C. Mỗi ADN mẹ tạo ra 2 ADN con khác nhau
D. Mỗi ADN mẹ tạo ra nhiều ADN con khác nhau
Đáp án:
Kết quả của quá trình nhân đôi của ADN là từ một ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống mẹ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
A. Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ
B. Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ các nuclêôtit của môi trường nội bào
C. Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
D. Có nửa mạch được tổng hợp từ các nuclêôtit của môi trường ngoại bào
Đáp án:
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì có 1 mạch nhận từ ADN mẹ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
A. đưa đến sự nhân đôi của NST.
B. đưa đến sự nhân đôi của ti thể.
C. đưa đến sự nhân đôi của trung tử.
D. đưa đến sự nhân đôi của lạp thể.
Đáp án:
Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Nguyên nhân làm cho NST nhân đôi là:
A. do sự phân chia tế bào làm số NST nhân đôI
B. do NST nhân đôi theo chu kì tế bào.
C. do NST luôn ở trạng thái kép.
D. sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST
Đáp án:
Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Nhiễm sắc thể tự nhân đôi được là nhờ:
A. ADN tự nhân đôi
B. Tế bào phân đôi
C. Crômatit tự nhân đôi
D. Tâm động tách đôi
Đáp án:
Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?
A. Tự sao
B. Phiên mã
C. Dịch mã
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án:
Sự tự nhân đôi của ADN còn được gọi là sự tự sao ADN
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình nào ?
A. Tái bản ADN
B. Giải mã
C. Phiên mã
D. Sao mã
Đáp án:
Quá trình nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình tái bản ADN
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôI của ADN:
A.Tự sao ADN
B. Tái bản ADN
C. Sao chép ADN
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án:
Quá trình nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình tái bản ADN, tự sao ADN hoặc sao chép ADN.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:
A.Bên ngoài tế bào
B. Bên ngoài nhân
C. Trong nhân tế bào
D. Trên màng tế bào
Đáp án:
ADN tự nhân đôi tại nhân tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Kết quả của quá trình nhân đôi của ADN là:
Đáp án:
Kết quả của quá trình nhân đôi của ADN là từ một ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống mẹ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
Đáp án:
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì có 1 mạch nhận từ ADN mẹ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
Đáp án:
Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Nguyên nhân làm cho NST nhân đôi là:
Đáp án:
Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Nhiễm sắc thể tự nhân đôi được là nhờ:
Đáp án:
Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Gen là gì?
Đáp án:
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Gen là gì ?
Đáp án:
Phát biểu đúng là A
Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền mã hoá cho 1 sản phẩm (ARN hoặc protein)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Gen là gì?
Đáp án:
Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền mã hoá cho 1 sản phẩm (ARN hoặc protein)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Gen cấu trúc là:
Đáp án:
Gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc một loại prôtêin
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Gen cấu trúc là gen qui định :
Đáp án:
Gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc một loại prôtêin
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Trong một phân tử ADN thì các gen:
Đáp án:
Trong một phân tử ADN thì các gen phân bố dọc theo chiều dài của phân tử ADN.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Chức năng của ADN là:
Đáp án:
Chức năng của ADN là mang và truyền thông tin di truyền.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Phân tử ADN có chức năng gì
Đáp án:
Phân tử ADN có chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Chức năng của ADN là gỉ?
Đáp án:
Phân tử ADN có chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
Đáp án:
Một phân tử ADN qua k lần nhân đôi tạo ra 2k ADN con.
1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra là: 23 = 8 (ADN con).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
Đáp án:
Sau 5 lần nhân đôi, số phân tử ADN tạo ra từ 1 phân tử ADN ban đầu là: 25 = 32.
Do nguyên tắc bán bảo tồn nên 2 mạch của ADN ban đầu chứa N15 luôn còn tồn tại trong 2 ADN con.
Số phân tử chỉ chứa N14 là: 32 – 2 = 30.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32: ADN tự nhân đôi khi nhiễm sắc thể ở trạng thái như thế nào?
Đáp án:
Khi nhân đôi ADN, NST dãn xoắn ở dạng sợi mảnh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Sự nhân đôi ADN xảy ra vào lúc:
Đáp án:
Sự nhân đôi ADN xảy ra vào lúc NST ở dạng sợi mảnh dãn xoắn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34: Nguyên liệu cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN là
Đáp án:
Quá trình nhân đôi ADN cần môi trường cung cấp nucleotit tự do trong tế bào
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35: Nguyên tắc tổng hợp ADN là:
Đáp án:
ADN được tổng hợp dựa trên 2 nguyên tắc:
+ nguyên tắc bổ sung: giữa nucleotit môi trường và nucleotit trên mạch khuôn: A-T; G-X
+ Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có 1 mạch của AND mẹ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36: Một mạch của gen có tỷ lệ A=G=435 ; X=405; T=225, môi trường cần cung cấp cho quá trình tổng hợp mạch bổ sung với mạch này số lượng nucleotit là:
Đáp án:
Theo nguyên tắc bổ sung
A mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại T → môi trường cung cấp 435T
G mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại X → môi trường cung cấp 435X
T mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại A → môi trường cung cấp 225A
X mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại G → môi trường cung cấp 405G
Đáp án cần chọn là: C