Giáo án Sinh học 9 Bài 15: ADN mới nhất - CV5555

Tải xuống 8 1.2 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 15: ADN mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                                                    Bài 15: ADN
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- Học sinh hiểu được thành phần hoá học của ADN đặc biệt là tính đặc thù và đa
dạng của nó.
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oat xơn và F.Crik.
Nguyên tắc bổ sung của các cặp nuclêôtít.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ:
Không
3. Bài mới:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)


2

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Axit nucleic có vai trò rất quan trọng trong hoạt động sống của tế bào, cơ thể; đảm bảo
cho khả năng sinh tồn của nòi giống với chức năng mang gen và truyền đạt thông tin di
truyền. Axit nucleic gồm 2 loại: ADN (Axit đêoxiribônucleic) và ARN (Axit
ribônucleic).
ADN là 1 ptử sinh học đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình di truyền và sự
nhân đôi của NST. Vậy ADN có cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oat xơn và
F.Crik. Nguyên tắc bổ sung của các cặp nuclêôtít.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK để trả lời
câu hỏi:
? Nêu cấu tạo hoá học của
ADN?
?Vì sao nói ADN cấu tạo
theo nguyên tắc đa phân?
- Yêu cầu HS đọc lại thông
tin, quan sát H 15, thảo luận
nhóm và trả lời:
- HS nghiên cứu thông tin
SGK và hiểu được câu trả
lời, rút ra kết luận.
+ Vì ADN do nhiều đơn
phân cấu tạo nên.
- HS các nhóm thảo luận,
thống nhất câu trả lời.
I. Cấu tạo hoá học của
phân tử AND (17p)
- ADN được cấu tạo từ các
nguyên tố C, H, O, N và P.
- ADN thuộc loại đại phân tử
và cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân mà đơn phân là các
nuclêôtit (gồm 4 loại A, T,
G, X).


3

?Vì sao ADN có tính đa
dạng và đặc thù?
- GV nhấn mạnh: cấu trúc
theo nguyên tắc đa phân với
4 loại nuclêôtit khác nhau là
yếu tố tạo nên tính đa dạng
và đặc thù.
? Tính đa dạng và dặc thù
có ý nghĩa gì đ/với sinh vật?
? Em có nhận xét gì về hàm
lượng ADN?
- GV nhận xét và chốt ý.
+ Tính đặc thù do số lượng,
trình tự, thành phần các loại
nuclêôtit.
+ Các sắp xếp khác nhau của
4 loại nuclêôtit tạo nên tính
đa dạng.
Kết luận.
- HS nghiên cứ SGK trả lời.
- Phân tử ADN của mỗi loài
sinh vật đặc thù bởi số
lượng, thành phần và trình tự
sắp xếp của các loại
nuclêôtit. Trình tự sắp xếp
khác nhau của 4 loại
nuclêôtit tạo nên tính đa
dạng của ADN.
- Tính đa dạng và đặc thù của
ADN là cơ sở phát triển cho
tính đa dạng và đặc thù của
sinh vật.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK, quan sát H 15 và mô
hình phân tử ADN để:
? Mô tả cấu trúc không
gian của phân tử ADN?
- Cho HS thảo luận
- Quan sát H 15 và trả lời
câu hỏi:
? Các loại nuclêôtit nào
giữa 2 mạch liên kết với
nhau thành cặp?
- Giả sử trình tự các đơn
phân trên 1 đoạn mạch
của ADN như sau: (GV
tự viết lên bảng) hãy xác
định trình tự các Nu ở
- HS quan sát hình, đọc
thông tin và ghi nhớ kiến
thức.
- 1 HS lên trình bày trên
tranh hoặc mô hình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận, trả lời câu
hỏi.
+ Các nuclêôtit liên kết
thành từng cặp: A-T; G-X
(nguyên tắc bổ sung)
+ HS vận dụng nguyên tắc
bổ sung để xác định mạch
còn lại.
II. Cấu trúc không gian
của phân tử AND (21p)
- Phân tử ADN là một chuỗi
xoắn kép, gồm 2 mạch đơn
song song, xoắn đều quanh 1
trục theo chiều từ trái sang
phải.
- Mỗi vòng xoắn cao 34
angtơron gồm 10 cặp Nu,
đường kính vòng xoắn là 20
angtơron.
- Các Nu giữa 2 mạch liên
kết bằng các liên kết hiđro
tạo thành từng cặp A-T; G-X
theo nguyên tắc bổ sung.


4

mạch còn lại?
- GV yêu cầu tiếp:
? Nêu hệ quả của nguyên
tắc bổ sung?
- GV hướng dẫn HS:
+ Hình thành công thức tính
tổng số Nu của p/tử ADN:
N = A+T+G+X
+ Tính chiều dài p/tử ADN:
L = N/2. 3,4
+ Số vòng xoắn
C = N/20
? Việc tìm hiểu ADN có ý
nghĩa gì đối với đời sống?
- GV hoàn thiện k/thức
- HS thấy được tỉ lệ
trong các phân tử ADN khác
nhau thì khác nhau và mang
tính đặc trưng cho loài
- HS trả lời, HS khác bổ
sung.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ
sung:
+ Do tính chất bổ sung của 2
mạch nên khi biết trình tự
đơn phân của 1 mạch có thể
suy ra trình tự đơn phân của
mạch kia
+ Tỉ lệ các loại đơn phân của
ADN:
A = T; G = X
=> A+ G = T + X
(A+ G): (T + X) = 1.
Gọi tổng số Nu của p/tử
ADN là N :
N = A+T+G+X
Chiều dài của p/tử ADN là
L : L = N/2. 3,4
+ Tỉ số A+T/G+X đặc trưng
cho loài.

 

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Tên gọi của phân tử ADN là:
A. Axit đêôxiribônuclêic
B. Axit nuclêic
C. Axit ribônuclêic
D. Nuclêôtit
Câu 2: Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
A. C, H, O, Na, S
B. C, H, O, N, P
C. C, H, O, P
D. C, H, N, P, Mg
Câu 3: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
A. Là một bào quan trong tế bào
B. Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật
C. Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
A. Axit ribônuclêic
B. Axit đêôxiribônuclêic
C. Axit amin
D. Nuclêôtit
Câu 5: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
A. A, U, G, X
B. A, T, G, X
C. A, D, R, T
D. U, R, D, X
Câu 6: Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
A. đưa đến sự nhân đôi của NST.
B. đưa đến sự nhân đôi của ti thể.
C. đưa đến sự nhân đôi của trung tử.
D. đưa đến sự nhân đôi của lạp thể.
Câu 7: Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
lần đầu tiên là:


6

A. Menđen
B. Oatxơn và Cric
C. Moocgan
D. Menđen và Moocgan
Câu 8: Chiều xoắn của phân tử ADN là:
A. Chiều từ trái sang phải
B. Chiều từ phải qua trái
C. Cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ
D. Xoắn theo mọi chiều khác nhau
Câu 9: Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng:
A. 10 Å và 34 Å
B. 34 Å và 10 Å
C. 3,4 Å và 34 Å
D. 3,4 Å và 10 Å
Câu 10: Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa :
A. 20 cặp nuclêôtit
B. 20 nuclêôtit
C. 10 nuclêôtit
D. 30 nuclêôtit
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập


7

Câu 1: Trình bày c/tạo hóa học và cấu trúc không gian của p/tử ADN? (MĐ1)
Câu 2: Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? (MĐ2)
Câu 3: Một đoạn mạch ADN có trình tự sắp xếp sau: (MĐ3)
- A-G-T-A-X-X-G-T-X
Hãy viết mạch bổ sung với mạch trên.
Câu 4. Làm bài tập sau: Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là:
A
1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600.
Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn
và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN. (MĐ4)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án.
Câu 1,2: Có phần nội dung 1,2
Câu 3: Mạch bổ sung : - T-X-A-T-G-G-X-A-G
Câu 4: Theo NTBS:
A
1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600
=> A
1 + A2 = T1 + T 2 = A = T = 450; G = X = 900.
Tổng số nuclêôtit là: A+G +T+X = N
Chiều dài của ADN là: N/2x 3,4.
Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đôi lại giống với ADN
mẹ
Trả lời
Hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đôi lại giống với ADN mẹ vì quá trình
nhân đôi của AND tuân theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn
của AND mẹ.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong ADN con có một mạch của ADN
mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.


4. Dặn dò (1p):
- Học trả lời câu hỏi cuối bài sgk/47 (Câu5,6 không trả lời)
- Đọc phần em có biết. Đọc và soạn trước bài 16 “ADN và bản chất cuả gen”
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 15: ADN mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 15: ADN mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 15: ADN mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 15: ADN mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 15: ADN mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 15: ADN mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 15: ADN mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Bài 15: ADN mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống