Giáo án Sinh học 9 Bài 13: Di truyền liên kết mới nhất - CV5555

Tải xuống 7 1.2 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 13: Di truyền liên kết mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                                  Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- HS thấy được những đặc điểm thuận lợi của ruồi giấm đối với n/c di truyền học.
- Hiểu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét được kết quả thí nghiệm đó .
- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết, nhất là trong quá trình chọn
giống.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
:
- HS1: Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? (6đ)
- HS2: Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực và cái ở vật nuôi? Điều đó có ý
nghĩa gì trong thực tiễn? (4)
Đáp án:
1. Mỗi ý so sánh được 2đ

NST thường NST giới tính
- Tồn tại thành từng cặp lớn hơn 1 trong TB
xôma ( TB lưỡng bội)
- Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của
cơ thể.
- Thường tồn tại 1 cặp trong Tb lưỡng
bội.
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng (
XX) hoặc không tương đồng (XY)
- Chủ yếu mang gen quy định giới tính
của cơ thể.

2. - Người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi dựa vào các yếu tố môi trường
trong và ngoài cơ thể ( Hoocmôn sinh dục, nhiệt độ, ánh sáng…). (2đ)
- Có ý nghĩa trong việc chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp với mđích sản
xuất. (2đ)
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Chúng ta đã nghiên cứu các quy luật di truyền của Menđen và các điều kiện nghiệm đúng.
Vậy, nếu có những tính trạng di truyền theo quy luật khác chúng ta sẽ giải thích ra sao ?
Đây là nội dung bài học 13.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
thí nghiệm của Moocgan và nhận xét được kết quả thí nghiệm đó .
- ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết, nhất là trong quá trình chọn giống.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

 

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK và trả
lời:
? Tại sao Moocgan lại
chọn ruồi giấm làm đối
tượng thí nghiệm?
- Yêu cầu HS nghiên cứu
tiếp thông tin SGK và
trình bày thí nghiệm của
Moocgan.
- Yêu cầu HS quan sát H
13, thảo luận nhóm và trả
lời:
? Tại sao phép lai giữa
ruồi đực F
1 với ruồi cái
thân đen, cánh cụt được
gọi là phép lai phân tích?
?Moocgan tiến hành
phép lài phân tích nhằm
m/đích gì?
? Vì sao dựa vào tỉ lệ
kiểu hình 1:1, Moocgan
cho rằng các gen quy
- HS nghiên cứu 3 dòng đầu
của mục 1 và hiểu được :
Ruồi giấm dễ nuôi trong
ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng
đời ngắn, có nhiều biến dị,
số lượng NST ít còn có
NST khổng lồ dễ quan sát ở
tế bào của tuyến nước bọt.
- 1 HS trình bày thí nghiệm.
- HS quan sát hình, thảo
luận, thống nhất ý kiến và
hiểu được :
+ Vì đây là phép lai giữa cá
thể mang tính trạng trội với
cá thể mang kiểu gen lặn
nhằm xác định kiểu gen của
ruồi đực.
+ Vì ruồi cái thân đen cánh
cụt chỉ cho 1 loại giao tử,
ruồi đực phải cho 2 loại
giao tử => Các gen nằm
trên cùng 1 NST.
+ Thí nghiệm của Menđen
2 cặp gen AaBb phân li độc
lập và tổ hợp tự do tạo ra 4
loại giao tử: AB, Ab, aB,
ab.
I. Thí nghiệm của Moocgan
(22p)
1. Đối tượng thí nghiệm
: Ruồi
giấm
2. Nội dung t/nghiệm:
- Pt/c: Thân xám. cánh dài x
Thân đen, cánh cụt
F
1: 100% thân xám, cánh dài
- Lai phân tích:
Con đực F
1: Xám, dài x Con
cái: đen, cụt
F
B: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
3. Giải thích:
- F
1 được toàn ruồi xám, dài
chứng tỏ tính trạng thân xám là
trội so với thân đen, cánh dài là
trội so với cánh cụt. Nên F
1 dị
hợp tử về 2 cặp gen (BbVv)
- Lai ruồi đực F
1 thân xám cánh
dài với ruồi cái thân đen, cánh
cụt. Ruồi cái đồng hợp lặn về 2
cặp gen nên chỉ cho 1 loại giao
tử bv, không quyết định kiểu
hình của F
B. Kiểu hình của FB
do giao tử của ruồi đực quyết
định. F
B có 2 kiểu hình nên ruồi
đực F
1 cho 2 loại giao tử: BV
và bv khác với phân li độc lập
cho 4 loại giao tử, chứng tỏ

 

định tính trạng màu sắc
thân và hình dạng cánh
cùng nằm trên 1 NST?
? So sánh với sơ đồ lai
trong phép lai phân tích
về 2 tính trạng của
Menđen em thấy có gì
khác? (Sử dụng kết quả
bài tập).
- GV chốt lại kiến thức và
giải thích thí nghiệm.
? Hiện tượng di truyền
liên
kết là gì?
- GV giới thiệu cách viết
sơ đồ lai trong trường hợp
di truyền liên kết.
Lưu ý: dấu tượng trưng
cho NST.
BV : 2 gen B và V cùng
nằm trên 1 NST.
* Nếu lai nghịch mẹ F
1
với bố thân đen, cánh cụt
thì kết quả hoàn toàn
khác.
- HS ghi nhớ kiến thức trong giảm phân2 gen B và V
luôn phân li cùng nhau, b và v
cũng vậy
Gen B và V, b và
v cùng nằm trên 1 NST.
- Kết luận: Di truyền liên kết là
hiện tượng một nhóm tính
trạng được di truyền cùng nhau
được quy định bởi các gen nằm
trên cùng 1 NST, cùng phân li
trong quá trình phân bào.
4. Cơ sở tế bào học của di
truyền liên kết.
P: Xám. dài x Đen, cụt
BV bv
BV bv
G
P: BV bv
F
1: BV
bv
( 100% xám, dài)
Đực F
1: Xám, dài x Cái đen,
cụt
BV bv
bv bv
GF
1: BV ; bv bv
F
B: 1 BV 1bv
bv bv
1 xám, dài:1 đen, cụt

 

- GV nêu tình huống: ở
ruồi giấm 2n=8 nhưng tế
bào có khoảng 4000 gen.
? Sự phân bố các gen
trên NST sẽ như thế
nào?
- Yêu cầu HS thảo luận và
trả lời:
? So sánh kiểu hình F
2
trong trường hợp phân li
độc lập và di truyền liên
kết?
? Ý nghĩa của di truyền
liên kết là gì?
- HS hiểu được : mỗi NST
sẽ mang nhiều gen.
- HS căn cứ vào kết quả của
2 trường hợp và hiểu được
: nếu F
2 phân li độc lập sẽ
làm xuất hiện biến dị tổ
hợp, di truyền liên kết thì
không.
- HS hiểu được định nghĩa
di truyền liên kết
II. Ý nghĩa của di truyền liên
kết (10p)
- Trong tế bào, số lượng gen
nhiều hơn NST rất nhiều nên
một NST phải mang nhiều gen,
tạo thành nhóm gen liên kết (số
nhóm gen liên kết bằng số NST
đơn bội).
- Di truyền liên kết đảm bảo sự
di truyền bền vững của từng
nhóm tính trạng được quy định
bởi các gen trên 1 NST. Trong
chọn giống người ta có thể
chọn những nhóm tính trạng tốt
luôn đi kèm với nhau

 

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Trong phép lai của Menđen, khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có
hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các
cây lai F
1 là: (MĐ1)
A. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: (MĐ1)
A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính
C. Sinh sản sinh dưỡng D. Sinh sản nảy chồi
Câu 3: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn.
Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?(MĐ3)
A. Quả tròn, chín sớm B. Quả dài, chín muộn
C. Quả tròn, chín muộn D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu
Câu 4: Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng tính trạng màu sắc và dạng hạt đậu trong thí
nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?(MĐ2)
Đáp án:
Câu 1:A Câu 2:B Câu 3: C
Câu 4:
Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F2.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1.Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập
của Menđen như thế nào? (MĐ1)
2. So sánh kết quả lai phân tích F
1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền
liên kết của hai cặp tính trạng? (MĐ2)
3. Giải thích kết quả t/nghiệm của Móocgan? (MĐ3)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án:
1. Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhóm các tính trạng được quy định bởi các gen trên
một NST – bổ sung cho định luật của Menđen, trên 1 NST không chỉ có 1 gen mà có 1
nhóm tính trạng qui định bởi các gen trên NST.
2.So sánh:

Di truyền độc lập Di truyền liên kết
Pa: Hạt vàng , trơn x Hạt xanh, nhăn
AaBb aabb
G: AB; Ab;aB;ab ab
F
a: 1A aBb: 1A abb:1aaBb: 1aabb
1 vàng , trơn:1 vàng, nhăn
1xanh, trơn:1xanh, trơn.
Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là:
1:1:1:1
Xuất hiện biến dị tổ hợp vàng, nhăn và
xanh, trơn.
Pa: Thân xám, dài x Thân đen, cánh
cụt
G: BV, bv bv
F
a: 1
:1
1Thân xám, cánh dài : 1Thân đen,
cánh cụt
Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là 1:1.
Không xuất hiện biến dị tổ hợp.
Vì sao hiện tượng di truyền liên kết lại hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Trong cơ thể sinh vật chứa rất nhiều gen.
Theo Menđen thì mỗi gen nằm trên 1 NST và di truyền độc lập với nhau và do đó qua
quá trình giảm phân và thụ tinh sẽ tạo ra vô số các biến dị tổ hợp.
Còn theo Moocgan thì nhiều gen nằm trên 1 NST và các gen đó di truyền liên kết với
nhau, do đó trong trường hợp P thuần chủng khác nhau về 2, 3 hay nhiều cặp tính trạng
được quy định bởi những cặp gen trên cùng 1 cặp NST, thì ở F
2 vẫn thu được những
kiểu hình giống bố mẹ và phân li theo tỉ lệ 3:1.


4. Dặn dò (1p):
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK.( Không cần trả lời câu 2,4)
- Đọc trước bài 14. Xem lại k/thức nguyên phân, giảm phân 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 13: Di truyền liên kết mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 13: Di truyền liên kết mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 13: Di truyền liên kết mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 13: Di truyền liên kết mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 13: Di truyền liên kết mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 13: Di truyền liên kết mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 13: Di truyền liên kết mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống