Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 1: Menđen và Di truyền học mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHỦ ĐỀ: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1 - Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- Hiểu được các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung | N¨ng lùc chuyªn biÖt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. |
Trong đời sống hàng ngày chúng ta thấy nhiều hiện tượng động vật , thực vật và con người |
giữa các cá thể trong cùng một dòng giống nhau, nhưng cũng trong những cá thể đó lại xuất hiện những cá thể có những đặc điểm khác với bố mẹ chúng. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến các hiện tượng trên? Di truyền học sẽ giúp ta tìm câu trả lời ? |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học. - các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. |
||
- GV yêu cầu HS n/cứu thông tin mục I/SGK và nêu thêm một số ví dụ về hiện tượng di truyền: trong một gia đình có một cháu bé mới sinh, người ta thường tìm hiểu xem cháu bé có điểm gì giống bố, điểm gì giống mẹ, ví dụ: mắt giống mẹ, mũi giống bố ... Giống bưởi Năm Roi nổi tiếng từ xưa đến nay vẫn giữ được các đặc điểm: vị ngọt thanh và hình dáng quả đẹp... ? Qua các VD trên, em hãy cho biết những đ/điểm mà thế hệ trước truyền cho thế hệ sau thuộc loại đặc điểm nào ? |
- HS n/cứu thông tin mục I/SGK, lắng nghe và ghi nhớ ví dụ. - HS trả lời các câu hỏi của GV. Y/cầu hiểu được: đó là những đ/điểm h/thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa ... của một cơ thể. - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. |
I. Di truyền học (15p): - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị: là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ, tổ tiên. - Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Nội dung: Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. |
- GV nhận xét, bổ sung thêm: con cái chỉ giống bố mẹ ở một số đặc điểm, đó là hiện tượng di truyền; còn khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết, đó là hiện tượng biến dị. Di truyền là gì ? Cho ví dụ ? Biến dị là gì ? Cho ví dụ ? - GV hoàn thiện, giảng giải: hai hiện tượng này thể hiện song song và gắn liền trong quá trình sinh sản. - Đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DT học là gì ? GV bổ sung nhiệm vụ của Di truyền học: nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Trong phạm vi kiến thức THCS, chúng ta chỉ đề cập đến 3 nội dung cơ bản của Di truyền học: đó là các kiến thức về cơ sở vật chất, cơ chế và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. |
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu hiểu được : + Khái niệm di truyền và lấy được ví dụ minh họa. + Khái niệm biến dị và lấy được ví dụ minh họa. - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. + Hiểu được đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. - ND của DT học: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của các hiện tượng DT và BD - Ý nghĩa của DT học: là cơ sở cho khoa học chọn giống và có vai trò quan trọng trong y học đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại - HS liên hệ bản thân trả lời và giải thích HS khác nxbs - HS lấy ví dụ |
- GV y/cầu HS thực hiện lệnh ∆/SGK. - GV nhận xét và yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự đối với vật nuôi và cây trồng |
||
- GV: Treo tranh vẽ hình 1.2 SGK -> Yêu cầu HS n.cứu SGK, QS tranh vẽ hình Nêu NX về từng cặp tính trạng đem lai? - GV gợi ý: Đặc điểm của các cặp t.trạng mang hiện tượng tương phản là: trơn : nhăn; vàng : xanh; xám : trắng; đầy : có ngấn... Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Men Đen là PP nào? Vì sao gọi là độc đáo? - GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. - HS: Nghe và tiếp thu kiến thức. - GV nhấn mạnh: M.Đen đã chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng để n.cứu bởi vì chúng có 3 đ.điểm ưu việt sau: Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn; là cây tự thụ phấn cao độ; có nhiều t.trạng tương |
- HS: QS tranh vẽ hình 1.2 SGK, đọc SGK thảo luận trả lời câu hỏi. - Yêu cầu hiểu được : Các tính trạng đem lai tương phản nhau về đặc điểm DT - HS: Đại diện trả lời hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. => Yêu cầu hiểu được : + Là PP p.tích các thế hệ lai thông qua: * Lai các cặp bố mẹ thuần chủng, khác nhau 1 hoặc 1 số cặp t.trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu của từng cặp bố mẹ trên cấy đậu Hà Lan. * Dùng toán thống kê để phân tích, xử lý các số liệu |
II. Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học (14p). - Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở các thế hệ con cháu. + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra quy luật di truyền. |
phản và trội át lặn một cách hoàn toàn. Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai. Nhờ có phương pháp nghiên cứu khoa học đúng đắn, Menđen đó tìm ra các quy luật di truyền đặt nền móng cho Di truyền học. |
thu được. Từ đó rút ra q.luật di truyền các tính trạng. - GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. |
|
- GV: YCHS đọc SGK để nêu lên các thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. - GV: Gọi đại diện HS trả lời HS khác nxbs. - GV phân tích: Khái niệm thuần chủng và gợi ý cách viết công thức lai: Mẹ: viết bên trái dấu x; Bố: viết bên phải dấu x VD: P: Mẹ x Bố. *GV nhấn mạnh: Đây là các khái niệm cơ bản do đó cần phải nhớ kĩ. - GV yêu cầu HS đọc phần kết luận chung |
- HS: đọc SGK -> Tìm hiểu kiến thức. - Đại diện HS trả lời theo dõi nxbs. => Yêu cầu hiểu được : + Tính trạng; cặp tính trạng tương phản; gen; giống (dòng) thuần chủng. + Ký hiệu: P: là cặp bố mẹ xuất phát. G: là giao tử. F: là thế hệ con. - HS đọc kết luận cuối bài |
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền (9p). * Một số thuật ngữ: - Tính trạng - Cặp tính trạng - Nhân tố di truyền -Giống (hay dòng) thuần chủng * Một số kí hiệu: - P : Cặp bố mẹ xuất phát; - X: Phép lai. - G : Giao tử; - ♂: Giao tử đực (hoặc cơ thể đực) - ♀ : Giao tử cái (hoặc cơ thể cái) - F : Thế hệ con. - F1: Thế hệ thứ nhất. - F2: Thế hệ thứ hai. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. |
Câu 1: Hiện tượng DT được hiểu là: (MĐ1) a. Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu b. Là hiện tượng con cái khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết c. Là hiện tượng con cái sinh ra khác với tổ tiên nhưng giống nhau về nhiều chi tiết d. Là hiện tượng khác nhau về nhiều tính trạng của các thế hệ Câu 2: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:(MĐ1) a. Tính trạng b. Kiểu hình c. Kiểu gen d. Kiểu hình và kiểu gen Câu 3: Tại sao M.Đen lại chọn các cặp t.trạng tương phản khi thực hiện phép lai?(MĐ2) a. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng. b. Để dễ dàng thực hiện các phép lai. c. Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 4: Lấy ví dụ về các hiện tượng di truyền và biến dị ở bản thân?(MĐ3) Đáp án: Câu 1:a câu 2:a câu 3: a Câu 4: HS tự lấy VD |
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. |
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm |
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Vì sao nói: phương pháp nghiên cứu của Menđen là một phương pháp nghiên cứu độc đáo?(MĐ4) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. (Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai) |
Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc cuộc đời và sự nghiệp của MENDEN |
4. Dặn dò (1p):
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi ( câu 4 không yêu cầu trả lời)
- Đọc mục “em có biết?”. Kẻ bảng 2.
- Đọc và soạn trước bài 2: Lai một cặp tính trạng.