Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555

Tải xuống 10 2.2 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                           Tiết 5- Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- Học sinh miêu tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Phân biệt được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Trình bày được nội dung định luật phân ly độc lập của Menđen.
- Hiểu được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (7p):
- HS1: Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm như thế
nào? (3đ)
- HS2: Làm BT số 4 sgk/13. (7đ)
Đáp án:
1) Muốn xác định kiểu gen mang tính trạng trội thì đem lai cá thể tính trạng trội lai
với kiểu gen mang tính trạng lặn: (1đ)
Kết quả lai đồng tính _ Cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội.
(1đ)
Kết quả lai phân tính _ Cá thể đó có kiểu gen mang dị hợp. (1đ)
2) Ta quy ước gen A quy định tính trạng trội (đỏ), nên quả đỏ thuần chủng có kiểu
gen AA. Cây này đem lai với cây đồng hợp tử gen lặn aa ( lai phân tích) (2đ)
                      Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (ảnh 1)

F1: Aa (toàn quả đỏ) (1đ)
Vậy phương án b thỏa mãn yêu cầu đề ra. (1đ)

3. Bài mới:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Chúng ta đã nghiên cứu các thí nghiệm của Men đen về lai một cặp tính trạng với các kết
quả F
1, F2 và các định luật được tìm ra. Vậy khi trong phép lai có hai tính trạng thì sự di
truyền của các tính trạng đó có tuân theo định luật 1, 2 không ?…. Để tìm hiểu về kết quả
chúng ta nghiên cứu…….
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
nội dung định luật phân ly độc lập của Menđen.
- khái niệm biến dị tổ hợp.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV treo tranh phóng to
(hình 4 sgk/14) lên bảng -
>
Yêu cầu HS quan sát tranh,
kết hợp với thông tin trong
sgk, trình bày thí nghiệm của
MenĐen
?
- GV:
Đặc điểm của bố mẹ
đem lai là gì?
- GV nhấn mạnh cho HS sự
tương ứng của các kiểu hình
hạt và sự di truyền các cặp
tính trạng với nhau:
+Hạt vàng, trơn F
1 nằm trong
quả của cây mẹ (P)
+ 4 kiểu hình F
2 nằm trong
quả cây F
1( nằm đang xen
trong quả của cây F
1)
+Tính trạng hạt vàng có cả ở
cây hạt nhăn, tính trạng hạt
xanh có cả ở cây hạt trơn.
Điều đó chứng tỏ sự di truyền
tính trạng: Vàng- Xanh di
- HS: quan sát hình, đọc
SGK trình bày thí nghiệm:
P:Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F
1: Toàn vàng, trơn.
F
2: 315 vàng, trơn;
108 xanh trơn ;
101 vàng nhăn;
32 xanh nhăn.
- HS hiểu được : Bố, mẹ
thuần chủng và khác nhau
về 2 cặp tính trạng tương
phản.
I. TN cña Men®en (14p).
1.Thí nghiệm
.
- Lai hai bố mẹ thuần
chủng khác nhau về 2 cặp
tính trạng tương phản.
P:Vàng,trơn x Xanh, nhăn
F
1: Vàng trơn
F
2: 9 vàng trơn;
3 vàng nhăn;
3 xanh trơn;
1 xanh nhăn.
truyền độc lập với nhau,
không phụ thuộc vào cặp tính
trạng:Trơn- Nhăn.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm để điền hoàn chỉnh vào
bảng 4/sgk.
- GV hướng dẫn HS cách xác
định tỉ lệ kiểu hình F
2 (ước
lượng chia cho 32 rồi làm
tròn số)
-> Gọi 1 số HS lên điền bảng
Gọi HS khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, hoàn thiện đáp
án.
- HS thảo luận nhóm thống
nhất nội dung điền vào
bảng.
- Đại diện 1 số HS lên bảng
trình bày kết quả của
nhóm, các nhóm khác bổ
sung.
- HS: Theo dõi đáp án để
sửa chữa.

                 Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (ảnh 2)

Dựa vào tỉ lệ của từng cặp
tính trạng, hãy cho biết
- HS hiểu được : tính trạng
vàng trơn là tính trạng trội,
2. Kết luận (Nội dung định
luật phân ly độc lập) (10p)
tính trạng nào lặn, tính
trạng nào trội?
Em có nhận xét gì về kết
quả của bảng 4?
- GV hỏi:
Từ mối tương quan trên,
em rút ra được điều gì về
sự di truyền của các cặp
tính trạng?
chiếm tỉ lệ 3/4 của từng loại
tính trạng. Xanh nhăn là tính
trạng lặn, chiếm tỉ lệ 1/4.
- HS phát biểu cá nhân: kết
quả lai hai cặp tính trạng
cho tỉ lệ kiểu hình ở F
2 :
9/16 hạt vàng, trơn: 3/16 hạt
vàng, nhăn.
3/16 hạt xanh, trơn: 1/16 hạt
xanh, nhăn.
Xét riêng từng cặp tính
trạng ở F
2:
¾ vàng: ¼xanh (1)
¾ trơn: ¼ nhăn (2)
Lấy (1) x (2) và đối chiếu
với kết quả lai hai cặp tính
trạng. Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
chính bằng tích tỉ lệ các tính
trạng hợp thành nó:
Vàng, trơn = 3/4 vàng x
3/4 trơn = 9/16
Vàng, nhăn = 3/4vàng x
1/4 nhăn = 3/16
Xanh,trơn = 1/4 xanh x
3/4 trơn = 3/16
Xanh, nhăn = 1/4xanh
x1/4nhăn = 1/16
- HS hiểu được : Các cặp
tính trạng( màu sắc, hình
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần
chủng khác nhau về 2 cặp
tính trạng tương phản di
truyền độc lập với nhau cho
F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích
các tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành đó.
Khi nhân hai kết quả lai
một cặp tính trạng ta thu
được kết quả bằng đúng
kết quả lai hai cặp tính
trạng, điều đó giúp ta rút
ra kết luận gì ?
- GV: Gọi 1 vài HS phát
biểu
GV n.xét và nêu kết
luận.
- GV:
Căn cứ vào đâu
MenĐen cho rằng các tính
trạng màu sắc và hình
dạng hạt di truyền độc lập
với nhau ?
- GV nhận xét, hoàn thiện
dạng) di truyền độc lập với
nhau: (3 vàng:1 xanh )
( 3 trơn : 1 nhăn ) = 9: 3: 3 :
1.
- HS làm bài tập điền vào
chỗ trống.
- HS nghe GV gợi ý, đại
diện nêu kết luận
Theo
dõi nhận xét.
Điền vào chỗ trống cụm từ:
tích tỉ lệ.
- HS hiểu được : Căn cứ
vào tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F
2
bằng tích tỉ lệ các tính trạng
hợp thành nó.
- GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu kết quả thí nghiệm ở
F
2 và thông tin SGK, trả
lời câu hỏi:
?
Kiểu hình nào ở F2 khác
với bố, mẹ? Chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
- GV nhận xét và nhấn
mạnh
: Những kiểu hình
khác P gọi là biến dị tổ
hợp.
Biến dị tổ hợp là gì?
- YC đại diện HS trả lời 
Gọi HS khác nxbs.
Nguyên nhân gây biến dị
tổ hợp?
- GV nhận xét, hoàn thiện:
trong sự phân li độc lập
của các cặp tính trạng có
sự tổ hợp lại các t.trạng của
P làm xuất hiện các KH
khác P (Yêu cầu HS lấy
thêm vd).
- GV: Biến dị tổ hợp xuất
hiện khá p.phú ở những
loài s.sản hữu tính, làm
cho SV ngày càng p.phú,
đa dạng.
- HS: Vàng, nhăn và xanh,
trơn chiếm tỉ lệ 6/16
- Đại diện HS trả lời
theo
dõi nxbs
: Biến dị tổ hợp là
sự tổ hợp lại các tính trạng
của bố, mẹ.
- HS nghiên cứu sgk, trả lời.
- HS nghe và hoàn thiện
kiến thức.
- Nghe và lấy thêm ví dụ về
hiện tượng biến dị tổ hợp
trong thực tế.
II. Biến dị tổ hợp (7p).
- Trong sự phân li độc lập của
các cặp tính trạng có sự tổ
hợp lại các tính trạng của P
làm xuất hiện các kiểu hình
khác P (bố, mẹ), hiện tượng
đó gọi là biến dị tổ hợp.
*
Lưu ý: Biến dị tổ hợp xuất
hiện phong phú ở những loài
sinh sản hữu tính.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Trong phép lai của Menđen, khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có
hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các
cây lai F
1 là: (MĐ1)
A. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: (MĐ1)
A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính
C. Sinh sản sinh dưỡng D. Sinh sản nảy chồi
Câu 3: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn.
Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?(MĐ3)
A. Quả tròn, chín sớm B. Quả dài, chín muộn
C. Quả tròn, chín muộn D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu
Câu 4: Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng tính trạng màu sắc và dạng hạt đậu trong thí
nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?(MĐ2)
Đáp án:
Câu 1:A Câu 2:B Câu 3: C
Câu 4:
Căn cứ vào F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ.
Cho các cây F
1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau : 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2.
b) Bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F
2 ?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
(Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp
tính trạng qua các thế hệ lai)
a) F
2 có 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Kết quả giống thí nghiệm của Menđen, nên hoa đỏ là tính trạng trội. Quy ước A - hoa
đỏ, a - hoa trắng. Vậy, sơ đồ lai từ P đến F
2 như sau :
b) Muốn xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F
2 ta thực hiện phép lai phân tích,
nghĩa là cho cây hoa trắng lai với bất kì cây hoa đỏ nào ở F
2, nếu kết quả là đồng tính
về hoa đỏ thì chứng tỏ đó là cây hoa đỏ thuần chủng (AA).
F
2: Hoa đỏ X Hoa trắng
AA aa
F
a : Aa - hoa đỏ
Biểu diễn bài học trên sơ đồ tư duy

4. Hướng dẫn về nhà (1p):
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài mới: + Giải thích kết quả thí nghiệm của MenĐen.
+ Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập.
+ Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
+ Kẻ bảng 5/ SGK vào vở.

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống