Giáo án Sinh học 9 Bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại mới nhất - CV5555

Tải xuống 7 2.1 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                       Bài 6: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- Học sinh giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm
của Menđen.
- Trình bày được nội dung của quy luật phân ly độc lập, ý nghĩa của quy luật phân
ly độc lập với chọn giống và tiến hoá.
- Vận dụng nội dung quy luật phân li độc lập để giải quyết bài tập.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
:
- HS1: Nêu thí nghiệm, kết luận lai 2 cặp t.trạng của MenĐen? (8đ)
- HS2: Căn cứ vào đâu mà MenĐen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng
hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? (2đ)

Đáp án:
1.Thí nghiệm của MenĐen: Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng
tương phản. (2đ)
P: vàng, trơn x Xanh, nhăn (2đ)
F
1: Vàng, trơn (1đ)
F
2: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn (2đ)
* Kết luận: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương
phản di truyền độc lập với nhau, cho F
2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các
cặp tính trạng hợp thành nó.
2. Tỷ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F
2 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành
nó. (2đ)
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu nội dung định luật phân ly độc lập. Định luật này được
Menđen giải thích như thế nào chúng ta nghiên cứu…..
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
nội dung của quy luật phân ly độc lập, ý nghĩa của quy luật phân ly độc
lập với chọn giống và tiến hoá.
- Vận dụng nội dung quy luật phân li độc lập để giải quyết bài tập.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ
phân li kiểu hình ở F
2?
- Từ kết quả trên cho ta kết
luận gì?
- Yêu cầu HS quy ước gen.
? Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở
F
2?
? Số tổ hợp giao tử (hợp tử)
ở F
2?
? Số loại giao tử đực và cái?
- GV kết luận : cơ thể F1 phải
dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb
các gen tương ứng A và a, B
và b phân li độc lập và tổ hợp
tự do để cho 4 loại giao tử:
AB, Ab, aB, ab.
- Yêu cầu HS theo dõi hình 5
và giải thích:
? Tại sao ở F2 lại có 16 tổ
hợp giao tử (hợp tử)?
- GV hướng dẫn cách xác
định kiểu hình và kiểu gen ở
F
2, yêu cầu HS hoàn thành
bảng 5 trang 18.
- HS hiểu được tỉ lệ:
Vàng 3
Xanh 1
Trơn 3
Nhăn 1
- HS rút ra kết luận.
- 1 HS trả lời.
- HS hiểu được : 9 vàng,
trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh,
trơn; 1 xanh, nhăn.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F
2 tương
ứng với 16 hợp tử.
- có 4 loại giao tử đực và 4
loại giao tử cái, mỗi loại có
tỉ lệ 1/4.
- HS hoạt động nhóm và
hoàn thành bảng 5.
=
=
I. Menđen giải thích kết quả
thí nghiệm (20p).
- Từ kết quả thí nghiệm: sự
phân li của từng cặp tính
trạng đều là 3:1 Menđen cho
rằng mỗi cặp tính trạng do
một cặp nhân tố di truyền
quy định, tính trạng hạt vàng
là trội so với hạt xanh, hạt
trơn là trội so với hạt nhăn.
- Quy ước gen:
A quy định hạt vàng.
B quy định hạt
trơn.
a quy định hạt xanh.
b quy định hạt
nhăn.

Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng.

Kiểu hình F2
Tỉ lệ
Hạt vàng,
trơn
Hạt vàng ,
nhăn
Hạt xanh,
trơn
Hạt xanh ,
nhăn
Tỉ lệ của mối kiểu gen
ở F
2
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
9A-B-
1AAbb
2Aabb
3A-bb
1aaBB
2aaBb
3aaB-
1aabb
1aabb
Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F
2
9 Hạt vàng,
trơn
3 Hạt vàng ,
nhăn
3 Hạt xanh,
trơn
1 Hạt xanh
, nhăn
- Từ phân tích trên rút
ra kết luận.
Phát biểu n/dung của
quy luật phân li độc
lập trong quá trình
phát sinh giao tử?
- Tại sao ở những loài
sinh sản hữu tính,
biến dị lại phong
phú?
- Gv đưa ra công thức
tổ hợp của Menđen.
Gọi n là số cặp gen dị
hợp (PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là: 2
n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại kiểu hình: 2n
- Menđen đã giải thích sự
phân li độc lập của các cặp
tính trạng bằng quy luật phân
li độc lập.
- Nội dung của quy luật phân
li độc lập: các cặp nhân tố di
truyền phân li độc lập trong
quá trình phát sinh giao tử.
- HS rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu
kiến thức và ghi nhớ.
- HS dựa vào thông tin SGK
để trả lời.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng
với 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)
=> mỗi cơ thể đực hoặc cái cho
4 loại giao tử nên cơ thể F
1
phải dị hợp về 2 cặp gen
(AaBb), các gen A và a, B và b
phân li độc lập và tổ hợp tự do
cho 4 loại giao tử là: AB, Ab,
aB, ab.
- Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
G
P: AB ab
F
1: AaBb
G
F1: AB, Ab, aB, ab
F
2: Bảng 5 SGK
KH : 9 vàng-trơn : 3 vàng
nhăn : 3 xanh- trơn : 1 xanh
nhăn.
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen
là: (1+2+1)
n
+ Tỉ lệ phân li kiểu
hình là: (3+1)
n
Đối với kiểu hình n là
số cặp tính trạng tương
phản tuân theo di
truyền trội hoàn toàn.
- GV yêu cầu học sinh
nghiên cứu thông tin ->
Thảo luận trả lời:
? Tại sao ở những loài
sinh sản hữu tính,
biến dị lại phong phú?
? Quy luật phân li độc
lập có ý nghĩa gì?
- Giáo viên đưa ra một
số công thức tổ hợp:
+ Giao tử của Aa =
A:a; Bb = B:b
=> các loại giao tử:
(A:a)(B:b) = AB, Ab,
aB, ab.
=> Các hợp tử: (AB,
Ab, aB, ab)( AB, Ab,
aB, ab) = ………..
- HS thu thập thông tin SGK,
kết hợp liên hệ thực tế -> trả
lời:
+ F
1 có sự tổ hợp lại các nhân
tố di truyền -> hình thành
kiểu gen khác P.
+ Sử dụng quy luật phân li
độc lập để giải thích sự xuất
hiện các biến dị tổ hợp.
- HS ghi nhớ cách xác định
các loại giao tử và các kiểu
tổ hợp.
II. Ý nghĩa của quy luật phân
ly độc lập (13p)
.
- Quy luật phân li độc lập giải
thích được một trong những
nguyên nhân làm xuất hiện
biến dị tổ hợp là do sự phân ly
độc lập và tổ hợp tự do của
các cặp nhân tố di truyền.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa
quan trọng trong chọn giống và
tiến hoá
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Trong phép lai của Menđen, khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có
hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các
cây lai F
1 là: (MĐ1)
A. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: (MĐ1)
A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính
C. Sinh sản sinh dưỡng D. Sinh sản nảy chồi
Câu 3: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn.
Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?(MĐ3)
A. Quả tròn, chín sớm B. Quả dài, chín muộn
C. Quả tròn, chín muộn D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu
Câu 4: Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng tính trạng màu sắc và dạng hạt đậu trong thí
nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?(MĐ2)
Đáp án:
Câu 1:A Câu 2:B Câu 3: C
Câu 4:
Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F2.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng ;
gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này
phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường.
Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F
1. Cho F1 lai
phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào ?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Lời giải:
P: Lông đen, xoăn x Lông trắng, thẳng
AABB aabb
Gp: AB ab
F
1: AaBb - lông đen, xoăn
P
a: AaBb x aabb
Gp
a : AB, Ab, aB, ab ab
F
a : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
1 đen, xoăn : 1 đen, thẳng : 1 trắng, xoăn : 1 trắng, thẳng.

4.Dặn dò (1p):
- Học bài và trả lời câu hỏi: 1,2,3SGK/ 19
- Đọc trước bài 7 “Bài tập chương I”.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 9
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống