Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất - CV5555

Tải xuống 10 2.4 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                  Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất 
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- Học sinh trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Giải thích được kết quả của Menđen.
- Phân biệt được kiểu gen và kiểu hình, thể đồng hợp và thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Hiểu được mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích.
- Hiểu được ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất và đời sống.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
Câu hỏi Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen là
gì?
Đáp án :
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích giống lai : Lai các cặp bố mẹ khác nhau
về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền
riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. Dùng toán
thống kê phân tích số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Menđen tiến hành thí nghiệm chủ yếu ở đậu Hà Lan từ năm 1856 1863 trên mảnh vườn
của tu viện. Các kết quả nghiên cứu đã giúp Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền đã
được công bố chính
thức vào năm 1866. Để tìm ra được các quy luật di truyền Menđen đã phải thực hiện nhiều
phép lai.
Một trong những phép lai cơ bản để phát hiện ra các quy luật di truyền là phép lai
Một cặp
tính trạng
Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về phép lai này và quy luật di truyền rút ra từ phép
lai.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

 

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV treo tranh vẽ hình 2.1
sgk, giới thiệu về sự thụ phấn
nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
(đây là công việc mà Menđen
tiến hành rất cẩn thận, tỉ mỉ và
công phu)
-> Yêu cầu HS: Quan sát tranh
vẽ hình 2.1 và 2.2, đọc SGK .
- HS: Quan sát tranh vẽ, đọc
thông tin -> trình bày thí
nghiệm.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận,
xác định KH F
1 và tỉ lệ KH F2
Hoàn thành cột 4 ở bảng 2
SGK/8.
- GV: Hướng dẫn HS tìm tỉ lệ
KH F
2 = cách lấy tỉ lệ 3:1.
- GV: Sử dụng bảng 2 để phân
tích các khái niệm: kiểu hình,
tính trạng trội, tính trạng lặn.
(GV bổ sung: Tính trạng biểu
hiện ở F
1 hoàn toàn là t.trạng
- HS lắng nghe tiếp thu
- HS: QS tranh, đọc thông tin
SGK.
-HS: Trình bày thí nghiệm của
MĐ.
-HS: thảo luận nhóm -> tìm
hiểu thí nghiệm xác định KH F
1
và tỉ lệ KH F2 Hoàn thành
cột 4 ở bảng 2 SGK/8.
- Đại diện trình bày
nhóm
khác nxbs.
=> Yêu cầu hiểu được :
+ KH F
1: đồng tính (hoa đỏ,
thân cao, quả lục)
+ KH F
2 phân ly theo tỉ lệ 3 trội
: 1 lặn.
- HS: Nghe và tiếp thu kiến
thức.
I. ThÝ nghiÖm cña
Men®en
1. Thí nghiệm
:
Menđen cho lai 2 giống
đậu Hà Lan khác nhau về
1 cặp tính trạng thuần
chủng tương phản.
Pthuần chủng: hoa đỏ x
hoa trắng
F
1: 100% hoa đỏ
Cho F
1 tự thụ phấn.
F
2 thu được tỉ lệ:3 hoa
đỏ:1 hoa trắng.
2. Các thuật ngữ:
-
Kiểu hình: là toàn bộ các
tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: được
biểu hiện ngay ở F
1 (trong
thí nghiệm)
- Tính trạng lặn: đến F
2
mới biểu hiện (trong TN)

 

trội. T.trạng biểu hiện ở F2
cả tính trội và tính lặn.)
- GV thông báo: Dù thay đổi
vị trí của các giống làm cây bố
và cây mẹ nhưng kết quả phép
lai vẫn không thay đổi. Điều
này chỉ giải thích là bố và mẹ
đều có vai trò di truyền như
nhau.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận,
hoàn thành mục
SGK/9.
- Gọi 1 vài HS trả lời
GV
kết luận.YC HS nhắc lại.
- GV nhận xét, chốt kiến thức
-HS: Thảo luận mục /SGK.
- Đại diện trả lời
Theo dõi
nxbs:
Điền các cụm từ: đồng tính; 3
trội: 1 lặn.
3. Kết luận
Khi lai 2 cặp bố mẹ khác
nhau về 1 cặp tính trạng
thuấn chủng thì F
1 đồng
tính tính trạng của bố
hoặc mẹ, F
2 phân li tính
trạng theo tỉ lệ trung bình
3 trội : 1 lặn.
- GV: Yêu cầu HS quan sát
tranh phóng to hình 2.3 sgk/9
và nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm -> trả lời các câu hỏi:
-Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm như thế nào?
-Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
tỉ lệ các loại KG F
2 như thế
nào?
- HS: Nghiên cứu TT SGK và
tranh vẽ -> thảo luận nhóm, trả
lời các câu hỏi.
-> Đại diện HS trả lời
theo
dõi nhận xét bổ sung, hoàn
thiện kiến thức.
=> Yêu cầu hiểu được :
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
1A:1a, nên tỉ lệ KG ở F
2 là 1AA
: 2Aa : 1aa.
II. Men®en gi¶i thÝch
kÕt qu¶ thÝ nghiÖm.
- Menđen giải thích kết
quả thí nghiệm :
+ Mỗi nhân tố tính trạng
do cặp nhân tố di truyền
quy định .
+ Trong quá trình phát
sinh gtử có sự phân li của
cặp nhân tố di trưyền .

 

-Tại sao F2 lại có tỉ lệ KH 3
hoa đỏ:1 hoa trắng?
- GV: YC đại diện HS trả lời
gọi HS khác nhận xét, bổ
sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện kiến
thức.
- GV thông báo:
Menđen cho
rằng mỗi t.trạng trên cơ thể do
1 cặp nhân tố di truyền (cặp
gen) q.định. Ở thế hệ P, F
1, F2:
mỗi tính trạng do 1 cặp gen
qui định.
- GV hoàn thiện và giải thích
thêm cho HS rõ: Như vậy theo
Menđen: Sự phân li của cặp
NTDT trong quá trình phát
sinh giao tử và sự tổ hợp của
chúng trong quá trình thụ tinh
là cơ chế di truyền các tính
trạng.
+ Vì AA và Aa đều biểu hiện
KH trội (hoa đỏ) còn aa biểu
hiện KH lặn (hoa trắng).
- HS: Nghe và tiếp thu kiến
thức.
+ Các nhân tố di truyền
được tổ hợp lại trong quá
trình thụ tinh
- Sơ đồ lai:
P: AA x aa
G/P: A a
F
1: Aa
F
1 X F1 : Aa x Aa
G/F
1: A, a A, a
F
2: 1AA : 2Aa : 1aa
-
Quy luật phân li: Trong
quá trình phát sinh g.tử,
mỗi nhân tố di truyền
trong cặp nhân tố di
truyền phân li về 1 g.tử và
giữ nguyên bản chất như
ở cơ thể thuần chủng của
P.
GV yêu cầu HS:
Nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở F2
trong thí nghiệm của Menđen
?
-
Từ kết qủa trên GV phân
tích, khắc sâu các khái niệm:
kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị
hợp.
- HS trả lời:
Tỷ lệ các loại hợp tử ở F
2 trong
thí nghiệm 1 AA: 2 Aa :1 aa.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
III. Phép lai phân tích
(18p).
* Một số khái niệm :
- Kiểu gen là tổ hợp toàn
bộ các gen trong tế bào
của cơ thể.
- Thể đồng hợp: kiểu gen
chứa cặp gen gồm 2 gen

 

- GV: yêu cầu HS tìm hiểu
thông tin trong sgk.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận
trả lời câu hỏi:
Khi cho đậu H.Lan hoa đỏ và
hoa trắng (ở F
2 trong TN của
M.đen) giao phấn với nhau thì
k.quả thu được sẽ như thế
nào?
- GV gợi ý để HS viết sơ đồ
lai. Tính trạng hoa đỏ ở F
2
những loại KG nào? (AA hoặc
Aa).
- GV: Gọi đại diện HS trả lời
Yêu cầu nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Làm thế nào để xác định được
kiểu gen của cá thể mang tính
trạng trội?
- GV thông báo: Phép lai trên
được gọi là phép lai phân tích.
Vậy phép lai phân tích là gì?
(yêu cầu HS chọn từ thích hợp
để điền vào chỗ trống …
SGK/11)
- GV gọi 1 vài HS trả lời
gọi
HS nxbs
- GV hoàn thiện.
- HS:đọc thông tin tìm hiểu
kiến thức.
- HS: Dựa vào gợi ý, thảo luận:
Viết sơ đồ lai→ trả lời câu hỏi.
- HS: Đại diện trình bày

nhóm khác nxbs:
Phép lai 1:
P: AA x aa
(h.đỏ) (h.trắng)
G
P: A a
F
1: Aa (toàn h.đỏ)
Phép lai 2:
P: Aa x aa
(hoa đỏ) (hoa trắng)
G
P: 1A ; 1a a
F
1: 1Aa(hoa đỏ) : 1aa (hoa
trắng)
-HS hiểu được :
+ Hoa đỏ có 2 kiểu gen: AA và
Aa
+ Lai với cá thể mang tính trạng
lặn.
tương ứng giống nhau.
Ví dụ: AA, aa, ...
- Thể dị hợp: kiểu gen
chứa cặp gen gồm 2 gen
tương ứng khác nhau. Ví
dụ: Aa.
*Xét ví dụ: (SGK/T )
* Kết luận:
- Phép lai phân tích là
phép lai giữa cá thể mang
tính trạng trội cần xác
định KG với cá thể mang
trính trạng lặn. Nếu kết
quả phép lai là đồng tính
thì cá thể mang tính trạng
trội có KG đồng hợp trội (
phép lai 1), còn kết quả
phép lai là phân tính thì
cá thể đó có KG dị hợp
(phép lai 2)

 

- HS: chọn từ hay cụm từ để
hoàn thành các khoảng trống ở
bài tập.
Các từ hay cụm từ cần điền theo
thứ tự: (
trội, kiểu gen, lặn, đồng
hợp trội, dị hợp)
- HS: Đại diện nêu định nghĩa:
lai phân tích.
- HS thảo luận trả lời: để xác
định được kiểu gen của các cá
thể mang tính trạng trội cần
phải thực hiện phép lại phân
tích, nghĩa là lai nó với cá thể
mang tính trạng lặn. Nếu kết
quả phép lai là:
+ 100% cá thể mang tính trạng
trội thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen đồng hợp trội.
+ 1 trội : 1 lặn thì cá thể mang
tính trạng trội đó có KG dị hợp.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK,
thảo luận nhóm trả lời
Trong chọn giống, người ta
xác định tính trạng trội, lặn
nhằm mục đích gì?
- GV gợi ý: Các tính trạng trội
phần lớn là tính trạng tốt, còn
- HS: Đọc SGK, thảo luận trả
lời câu hỏi.
- Đại diện HS trả lời
theo dõi
nxbs, nghe và hoàn thiện kiến
thức.
IV. Ý nghĩa của tương
quan trội- lặn (12p).
- Trong chọn giống, vận
dụng tương quan Trội
Lặn, người ta có thể xác
định được các tính trạng
trội và tập hợp nhiều gen
trội quý vào 1 cá thể để

 

t.trạng lặn phần lớn là t.trạng
xấu.
Việc xác định độ thuần chủng
của giống có ý nghĩa gì?
Muốn xác định độ thuần
chủng của giống cần thực hiện
phép lai nào?
+ Trong chọn giống vật nuôi,
cây trồng vận dụng tương quan
trội-lặn, người ta có thể x.đ
được t.trạng trội và tập trung
nhiều gen trội quý vào 1 cơ thể,
tạo ra giống có giá trị kinh tế
cao.
- HS: Sử dụng phép lai phân
tích.
tạo ra giống có giá trị kinh
tế cao.
- Trong sản xuất, để tránh
có sự phân li tính trạng
(xuất hiện tính trạng xấu),
người ta phải tiến hành lai
phân tích để kiểm tra độ
thuần chủng của giống.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho giao phấn cây hạt
vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F
1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở F2 như
thế nào?
a. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh b. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh
c. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh d. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh
Câu 2: Nét độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà khoa học
đương thời là gì?
A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
B. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các
tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

 

D. Lai phân tích cơ thể lai F1.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần?
A. Có hoa lưỡng tính.
B. Có những cặp tính trạng tương phản.
C. Tự thụ phấn cao.
D. Dễ trồng.
Câu 4: Cặp tính trạng tương phản là gì ?
A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng.
B. Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.
C. Là hai tính trạng khác nhau.
D. Là hai tính trạng khác loại.
Câu 5 : Dòng thuần là gì ?
A. Là dòng có kiểu hình đồng nhất.
B. Là dòng có kiểu hình lặn đồng nhất.
C. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau sinh ra giống hệ trước.
D. Là dòng có kiểu hình trội đồng nhất.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng ?
A. Tự thụ phấn nghiêm ngặt.
B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.
C. Thời gian sinh trưởng khá dài.
D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản.
Câu 7: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một nhân tố di truyền quy định.
B. một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Câu 8: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2
A. 1 trội: 1 lặn. B. 2 trội: 1 lặn. C. 3 trội: 1 lặn. D. 4 trội : 1 lặn.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

 

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm
tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau
và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Cho 2 giống cà chua quả đỏ thuần chủng và quả vàng thuần chủng giao phấn với nhau thu
được F
1 toàn quả đỏ. Khi cho các con cá F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ KH ở F2 như thế
nào? Cho biết màu quả chỉ do một nhân tố di truyền qui định.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học

 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất - CV5555 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống