Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5512

Tải xuống 5 2.7 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                  BÀI 19:MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Học sinh hiểu được mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin thông qua việc trình bày
sự hình thành chuỗi axít amin
+ Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ
+ Gen (một đoạn ADN) - mARN - prôtêin - tính trạng
2. Kĩ năng:
+ Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức.
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ
-Thấy được mối quan hệ giữa gen và tính trạng
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II.CHUẨN BỊ
GV - Tranh phóng to H 19 SGK,
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (4p)
Nêu cấu trúc và chức năng của protein?
3. Bài mới (28p)
A. Khởi động: (3p)
- Mục tiêu
: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Giáo viên cho HS quan sát mô hình động về sự hình thành chuỗi aa.
B. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu:Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:MỐI QUAN HỆ GIỮ
ARN VÀ PRÔTÊIN
Mục tiêu: Xác định được vai trò của m
ARN, Mối quan hệ giừa Gen và prôtêin
- Trình bày được sự hình thành chuỗi
axítamin
B1: GV y/c học sinh nghiên cứu thông
tin đoạn 1 SGK hãy cho biết giữa gen
và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng
trung gian nào?
? Vai trò của dạng trung gian đó
B2: GV chốt lại kiến thức
- GV y/c HS quan sát H 19.1 - thảo luận:
? Nêu các thành phần tham gia tổng hợp
chuỗi a xít amin
? Các loại nuclêôtít nào ở m ARN và t
ARN liên kết với nhau
? Tương quan về số lượng giữa a
xítamin và nuclêôtít của m ARN khi ở
trong ribbôxôm
B3: GV hoàn thiện kiến thức
? Trình bày quá trình hình thành chuỗi a
xít amin
B4: GV phân tích kĩ cho HS
+ Số lượng thành phần, trình tự sắp xếp
các aa tạo nên tính đặc trưng cho mỗi
loại prôtêin
+ Sự tạo thành chuỗi aa dựa trên khuôn
mẫu ARN
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ
PRÔTÊIN:
- m ARN là dạng trung gian có vai trò
truyền đạt thông tin về cấu trúc của
prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra
chất tế bào
- Sự hình thành chuỗi axít amin:
+ m ARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để
tổng hợp prôtêin
+ Các t ARN mang axít amin vào
ribôxôm khớp với mARN theo NTBS
thì đặt a xít amin vào đúng vị trí
+ Khi ribôxôm dịch một nấc trên mARN
thì 1 axit amin được nối tiếp
+ Khi rôbôxôm dịch chuyển hết chiều
dài của m ARN thì chuỗi axít amin được
tổng hợp xong.
- Nguyên tắc tổng hợp:
+ Khuôn mẫu (m ARN)
+ Bổ sung (A-U ; G-X)
KL: Sự hình thành chuỗi a/amin dựa
trên khuôn mẫu của mARN
- Trình tự các Nuclêotit trên mạch
khuôn mARN quy định trình tự các
a/amin trong protêin

 

Hoạt động 2:MỐI QUAN HỆ GIỮA
GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Mục tiêu: Nêu được mối quan hệ giữa
gen và tính trạng thông qua sơ đồ:
Gen ARN Prôtêin
Tính trạng
B1: Gv y/c học sinh quan sát H 19.2 và
19.3 GV HD cho HS thấy được:
- Mối liên hệ giữa các thành phần trong
sơ đồ theo trật tự 1 , 2 , 3 .
*Lệnh trang 58 giảm tải, không yêu cầu
HS trả lời
B2: GV y/c học sinh nghiên cứu thông
tin SGK (trang 58), HD cho HS hiểu
được:
- Bản chất mối liên hệ trong sơ đồ
B3: GV hoàn thiện kiến thức
B4: GV phân tích kĩ cho HS
+ Số lượng thành phần, trình tự sắp xếp
các aa tạo nên tính đặc trưng cho mỗi
loại prôtêin
+ Sự tạo thành chuỗi aa dựa trên khuôn
mẫu ARN
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
TÍNH TRẠNG
+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp m
ARN
+ m ARN là khuôn mẫu để tổng hợp
chuỗi aa (cấu trúc bậc 1 của prôtêin)
+ Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động
sinh lí của tế bào thì biểu hiện thành tính
trạng
- Bản chất mối quan hệ gen - tính trạng
:
+ Trình tự các Nu trong ADN qui định
trình tự các Nu trong ARN, qua đó qui
định trình tự các aa của phân tử prôtêin.
Prôtêin tham gia vào các hoạt động của
tế bào biểu hiện thành tính trạng

C. CỦNG CỐ: (6’)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
1.Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK
2.Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ:
Gen ARN Prôtêin Tính trạng
- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.

- mARN là khuôn mẫu để tổng hợp axitamin cấu thành pr.
- Pr tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành
tính trạng của cơ thể.
D. VẬN DỤNG TÌM TÒI MỞ RỘNG:
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề
đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu
học tập suốt đời.
- 1 axit amin được mã hóa bởi 3 nuleotit trên mARN. Khối lượng 1 aa là 110
(đvC). - - Bộ ba cuối cùng của mARN là bộ 3 kết thúc không tham gia vào quá
trình giải mã.
Số aa môi trường cung cấp để tổng hợp 1 phân tử pr=tổng số bộ 3 trên mARN–1
bộ3.
-1 riboxom trượt 1 lượt hết chiều dài mARN thì được 1 phân tử pr.
- 2 aa kế tiếp trong chuỗi aa hình thành được liên kết với nhau bằng 1 liên kết
peptit và khi hình thành mỗi liên kết đồng thời giải phóng 1 phân tử nước.
Số phân tử nước giải phóng =số liên kết peptit= số aa-1
Bài tập vận dụng:
Một gen cấu trúc có 60 chu kì xoắn, G=20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con
phiên mã 3 lần, mỗi mARN cho 5 riboxom trượt qua để tổng hợp pr.
a.Tính số lượng nu của gen.
b.Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu.
c.Tính số nu mỗi loại mt nội bào cần cung cấp cho gen tái bản.
d.Số nu mt nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu?
e.Tính số phân tử pr được tổng hợp, số aa môi trường cung cấp để tổng hợp các
phân tử pr.
g.Trong quá trình tổng hợp pr đã giải phóng ra bao nhiêu phân tử nước, và hình
thành bao nhiêu mối liên kết peptit?
Giải:
a. Mỗi chu kì xoắn của gen có 10 cặp nu.Số nu của gen là:

60 x 20=1200 nu
b.Mỗi nu nặng trung bình là 300 đvC. Khối lượng phân tử của gen là:
1200 x 300 =360000 đvC
c.Dựa vào NTBS và theo giả thuyết, % số nu mỗi loại của gen là:
G=X=20%; A=T=30% ->G=X= 1200/100 x 30=360 nu.A=T=1200/100x
20=240nu
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen tái bản 5 đợt liên tiếp:
A=T=(2
5-1)360=11160 nu; G=X=(25-1)240=7440nu
d.Số lượng phân tử mARN các gen con được tổng hợp: 32x3=96
Số rbonu cần cung cấpđể tổng hợp 1 phân tử mARN: 1200/2=600
Tổng số nu cần cung cấp để tổng hợp 96 mARN 600x 96=57600
e.Mỗi phân tử mARN có 5 riboxom trượt qua ,tổng hợp được 5 phân tử pr.Trong
số 200 bộ 3 trên mARN có 199 bộ 3 mã hóa aa,1 bộ 3 kết thúc không mã hóa.
Số aa cung cấp để tổng hợp nên 480 pr là: 199x 480=95520 aa
g.Để tổng hợp được 1 phân tử pr gồm có 199 aa cần giải phóng 199-1=198 phân tử
nước để hình thành 198 liên kết pép tit. Số phân tử nước được giải phóng và lk
peptit hình thành khi tổng hợp 480 phân tử pr là:198 x 480=95040.
E. DẶN DÒ (1’)
Học bài theo nội dung SGK
Trả lời các câu hỏi SGK
Ôn lại cấu trúc không gian của ADN
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống