Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 8 trang gồm 26 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 8 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 26 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 có đáp án: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9
BÀI 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Câu 1: Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:
Đáp án:
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là dịch mã (giải mã)
Tự sao là quá trình nhân đôi
Sao mã là quá trình tổng hợp ARN
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
Đáp án:
Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra tại ribôxôm của tế bào chất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Sự tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ở đâu trong tế bào?
Đáp án:
Sự tổng hợp chuỗi axit amin (dịch mã) xảy ra trong tế bào chất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là:
Đáp án:
Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là axit amin.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?
Đáp án:
Thành phần không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã là ADN
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Các thành phần nào sau đây tham gia vào quả trình tổng hợp prôtêin ?
Đáp án:
Các thành phần tham gia vào quả trình tổng hợp prôtêin: ADN (gen), mARN, tARN và ribôxôm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Phân tử nào được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin?
Đáp án:
mARN được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin, mARN có vị trí để riboxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Sự hình thành chuỗi axít amin dựa trên khuôn mẫu nào?
Đáp án:
mARN rời khỏi nhân đến riboxom để làm khuôn mẫu tổng hợp protein
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Kết quả của giai đoạn dịch mã là:
Đáp án:
Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Nội dung nào dưới đây là không đúng?
Đáp án:
Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, tách thành 2 tiểu phần (lớn và bé).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
Đáp án:
A sai vì mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
C sai vì mỗi phân tử mARN được làm khuôn tổng hợp một loại prôtêin
D sai vì mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một loại mARN
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
Đáp án:
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
Theo trình tự truyền thông tin di truyền từ gen biểu hiện thành tính trạng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là:
Đáp án:
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Trâu, bò, ngựa, thỏ, … đều ăn cỏ nhưng lại có prôtêin và các tính trạng khác nhau do
Đáp án:
Chúng có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nuclêôtit do đó prôtêin mà chúng tổng hợp ra khác nhau, quy định các tính trạng khác nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Khởi đầu quá trình dịch mã là sự kiện
Đáp án:
Khởi đầu quá trình dịch mã là sự kiện ribôxôm bám vào mARN, tARN - Met gắn vào bộ ba mở đầu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Khi nào quá trình dịch mã dừng lại
Đáp án:
Quá trình dịch mã sẽ kết thúc khi riboxom gặp các tín hiệu kết thúc trên mARN (1 trong 3 bộ ba kết thúc)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Tương quan về số lượng axít amin và nuclêôtít của mARN khi ở trong ribôxôm là:
Đáp án:
3 nucleotit trên mARN quy định 1 axit amin
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Sự tạo thành chuỗi axít amin diễn ra theo nguyên tắc nào?
Đáp án:
Sự tạo thành chuỗi axít amin diễn ra theo nguyên tắc khuôn mẫu (khuôn mẫu mARN) và nguyên tắc bổ sung (giữa codon và anticodon)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là:
Đáp án:
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là: trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Bản chất mối liên hệ giữa prôtêin và tính trạng là gì?
Đáp án:
Bản chất mối liện hệ giữa protein và tính trạng: Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do:
Đáp án:
Tính trạng do protein tạo ra, sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do protein của con giống với protêin của bố mẹ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Trong 3 cấu trúc: ADN, ARN và prôtêin thì cấu trúc có kích thước nhỏ nhất là:
A. ADN và ARN
B. Prôtêin
C. ADN và prôtêin
D. ARN
Câu 23: Những điểm giống nhau giữa prôtêin và axit nuclêic là
A. Điều là các hợp chất cao phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Đều được cấu tạo bởi các thành phần nguyên tố chủ yếu C, H, O, N
C. Đều có liên kết hoá học thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
D. Câu A và B đúng.
Câu 24: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là:
A. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau
C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit
D. Đều được cấu tạo từ các axit amin
Câu 25: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?
A. tARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein tương ứng
B. rARN có vai trò vận chuyển axit amin trong tổng hợp protein
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin trong tổng hợp protein
D. Axit amin là đơn phân của đại phân tử ADN
Câu 26: Chọn phát biểu sai khi nói về loại ARN có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình tổng hợp protein?
A. mARN va rARN
B. mARN và tARN
C. tARN và rARN
D. Cả B và C
Bài giảng Sinh học 9 Bài 19: Mỗi quan hệ giũa gen và tính trạng