Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 3: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
§3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Luyện tập cách chuyển từ một định lý thành 1 bài toán và ngược lại. Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải bài toán.
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL so sánh độ dài ba cạnh của tam giác
II. CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác. |
Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác. |
Biết viết GT và KL từ định lí. |
Kiểm tra ba độ dài có phải ba cạnh của tam giác. |
|
III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Giúp hs suy nghĩ về độ dài đường thẳng và đường gấp khúc.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Đường thẳng ngắn hơn đường gấp khúc
Hoạt động của GV |
HĐ của HS |
?: Hai bạn đi theo hai con đường như hình vẽ, bạn nào tới đích nhanh hơn? GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay |
- Dự đoán câu trả lời
|
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Bất đẳng thức tam giác
- Mục tiêu: HS phát biểu được nội dung định lí về bất đẳng thức tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Định lí 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cho HS làm ?1 Hãy thử vẽ tam với các cạnh có độ dài a) 3cm, 2cm, 4cm b) 1cm, 2cm, 4cm Em có vẽ được không ? GV: Không phải ba độ dài nào cũng là độ dài ba cạnh của một tam giác. - Yêu cầu hs so sánh trong mỗi trường hợp, tổng độ dài hai đoạn nhỏ hơn đoạn lớn nhất như thế nào? GV: Giới thiệu nội dung định lí GV vẽ hình và giới thiệu các BĐT tam giác. GV: Cho HS làm ?2 Hãy cho biết GT, KL của định lý. GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh bất đẳng thức đầu tiên : AB + AC > BC * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức |
1. Bất đẳng thức tam giác ?1 Định lý : (SGK) Tam giác ABC : AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB
2 GT ABC KL AB + AC > BC ; AB + BC > AC AC + BC > AB C/M: Sgk |
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố bất đẳng thức tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Tìm ra các bộ ba đoạn thẳng là độ dài ba cạnh của tam giác và giải thích
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Tổ chức: Trò chơi LUẬT CHƠI: Lớp chia làm hai nhóm, mỗi nhóm cử ba bạn đại diện tham gia trò chơi. Mỗi bạn lên bảng thực hiện một ý, xong chạy về ngay, bạn thứ hai tiếp tục chạy lên bảng làm ý thứ 2, cứ tiếp tục cho tới hết. Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất là nhóm thắng cuộc. Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. Chỉ rõ tại sao.
|
Nhóm 1:
Nhóm 2:
|
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 4: Hệ quả.
- Mục tiêu: HS hiểu được nội dung hệ quả về bất đẳng thức tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Từ các bất đẳng thức tam giác yêu cầu hs chuyển vế trong từng bất đẳng thức? GV: Giới thiệu về hệ quả của BĐT tam giác. GV: Hãy phát biểu lại hệ quả này GV: Kết hợp với các bất đẳng thức tam giác ta có AC- AB < BC < AC + AB Hãy phát biểu nhận xét trên GV: Cho HS trả lời ?3 Hãy giải thích vì sao không có tam giác với ba cạnh 1cm, 2cm, 4cm? * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức
|
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Từ các BĐT tam giác ta suy ra: AB >AC-BC; AC >AB-BC; AB >BC-AC; AC > BC-AB; BC > AB-AC; BC > AC-AB Hệ quả: (SGK)
* Nhận xét: (SGK)
* Chú ý: (SGK)
|
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc bất đẳng thức tam giác, biết cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác
- BTVN 17 ; 18 ; 19/ 63 (SGK) ; 24 ; 25 ; 26 ; 27/26;27(SBT)
- Chuẩn bị tốt các BT cho tiết luyện tập sau.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu định lí và hệ quả của BĐT tam giác. (M1)
Câu 2: Trò chơi (M3)