Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 7: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
§7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và chứng minh định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. |
Phát biểu tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. |
Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Chứng minh hai định lí. |
Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và com pa |
Chứng minh ba điểm thẳng hàng |
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Nội dung |
Đáp án |
a) Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? b) Cho đoạn thẳng AB hãy dùng thước có chia khoảng và ê ke vẽ đường trung trực của AB. |
a) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng. (5 đ) b) Vẽ đúng (5 đ) |
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng không dùng thước chia khoảng.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Cách vẽ đường trung trực bằng thước và com pa
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hãy nêu các bước vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB ở trên (phần KTBC) Nếu không có thước chia khoảng mà chỉ có thước thẳng và ê com pa thì có vẽ được đường trung trực đó không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em thực hiện điều đó. |
- Dùng thước chia khoảng xác định trung điểm M của AB - Dùng ê ke vẽ đường vuông góc với AB tại M đó là đường trung trực của AB. Suy nghĩ tìm câu trả lời |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||
Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực - Mục tiêu: HS trình bày được tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 1 (Định lí thuận) |
|||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Vẽ đoạn thẳng AB - Vẽ đường trung trực d của AB - Lấy 1 điểm M trên d - Nối MA, MB - So sánh MA và MB (c/m) HS thảo luận nhóm thực hiện vẽ hình, trả lời. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Điểm M nằm trên đường trung trực của AB thì MA = MB (M cách đều hai mút A và B) ? Vậy điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng có tính chất gì ? HS trả lời GV nhânj xét, đánh giá, chốt kiến thức: - Nêu định lí 1, ghi GT, KL và cách c/m |
1. Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực * Định lý1: (Định lý thuận): SGK/74
|
||||
- Hoạt động 3: Định lý 2 (Định lí đảo) - Mục tiêu: HS trình bày được định lí đảo. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 2 (Định lí đảo) |
|||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Xét điểm M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB .Hỏi điểm M có nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB hay không? HS thảo luận theo cặp trả lời GV nhânj xét, đánh giá, chốt kiến thức Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. GV: Đó là nội dung định lí 2 - Yêu cầu HS viết GT, KL của định lí - HS tìm hiểu SGK nêu cách c/m Gọi HS đứng tai chỗ trình bày c/m GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách c/m ? Qua định lí thuận và định lí đảo có thể phát biểu gộp thế nào ? * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức bằng nhận xét |
2. Định lý2 (Định lí đảo) : SGK/75
GT Đoạn AB, MA=MB KL M trung trực của đoạn AB Chứng minh: Xem SGK Nhận xét : Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó. |
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Ứng dụng
- Mục tiêu: Củng cố hai định lí. HS biết cách vẽ đường trung trực bằng thước và compa
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước, com pa
- Sản phẩm: Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và com pa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Tìm hiểu SGK, nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng Cá nhân HS tìm hiểu sgk nêu cách vẽ GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách vẽ và thực hiện vẽ minh họa trên bảng HS vẽ vào vở. GV: Nêu chú ý SGK - Làm bài 44 sgk Cá nhân HS áp dụng định lí 1 trả lời GV nhận xét, đánh giá, chốt lại câu trả lời. |
3. Ứng dụng : Vẽ đường trung trực của đoạn MN bằng thước và compa Chú ý: (SGK)
Bài 44/76 sgk Vì M nằm trên đường trung trực của AB nên MA = MB. Mà MA = 5 cm nên MB = 5 cm. |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Củng cố định lí. Đảo
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước, com pa
- Sản phẩm: Bài 46 /47sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm bài 46 sgk GV vẽ hình lên bảng HS vẽ hình vào vở HS ghi GT, KL của bài toán ? Cho các tam giác cân thì suy ra các đoạn nào bàng nhau ? Các đỉnh của các tam giác đó nằm ở đâu ? Cá nhân HS áp dụng định lí 2 trả lời GV nhận xét, đánh giá, chốt cách trình bày |
Bài 46/76 (SGK): ABC, AB = AC GT DBC, DB = DC EBC, EB = EC KL A, D, E thẳng hàng Chứng minh : AB = AC (gt) Þ A Î trung trực BC (đ/lý 2) Tương tự : E, D trung trực BC => A, D, E thẳng hàng |
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các định lý về tính chất trung trực của 1 đoạn thẳng, vẽ thành thạo đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và compa
- BTVN: 45, 46, 47 ; 48 ; 51/ 76( SGK), 56, 59/ 30 (SBT)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Phát biểu hai định lí trong bài (M1)
Câu 2: Nêu các cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng (M2)
Câu 3: Bài 44/76(SGK) (M3)
Câu 4: Bài 46/76(SGK) (M4)