Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
§2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU:
- HS biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
- HS so sánh được đường vuông góc và đường xiên. So sánh được các đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó và các hình chiếu của chúng.
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường vuông góc, đường xiên; chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu; nêu mói quan hệ giữa các yếu tố.
II. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. |
Biết phát biểu hai định lí 1, 2. |
Biết viết GT và KL từ định lí. |
Vận dụng được hai định lí để so sánh các đoạn thẳng. |
Vận dụng định lí Pytago để so sánh các đoạn thẳng. |
III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tên gọi của các đoạn thẳng trong hình vẽ.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Cho hình vẽ, hãy so sánh AH và AB. ?: AB, AH, HB được gọi là gì ? GV: AB là đường xiên, HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. |
AHB vuông tại H Ta có Suy ra AB >AH (QH cạnh và góc trong tam giác - Dự đoán câu trả lời AH là đường vuông góc
|
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||
- Hoạt động 2: khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của đường xiên - Mục tiêu: HS nhận ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: các khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của đường xiên |
|||||
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV:Vẽ hình 7 lên bảng và trình bày như SGK
Gọi HS nhắc lại các khái niệm.
GV: Cho HS đọc và làm ?1 HS: tự đặt tên chân đường vuông góc và chân đường xiên. Một HS lên bảng vẽ hình và chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức |
1.Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên :
- Đoạn AH gọi là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d. - Điểm H gọi là chân của đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d. - Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ A đến d. - Đoạn thẳng HB gọi là hình chiếu của đường xiên AB trên d. ?1
K là hình chiếu của A trên d, KM là hình chiếu của AM trên d. |
||||
Hoạt động 3: Quan hệ về đường vuông góc và đường xiên - Mục tiêu: HS nêu được mối quan hệ giữa đường vuông góc đường xiên. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 1 |
|||||
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Cho HS làm ?2 GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình minh hoạ GV: Dựa trên hình vẽ hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên ?
GV: Qua BT trên em rút ra được kết luận gì ?
GV: Giới thiệu nội dung định lí Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GV, KL của định lí.
GV: Em nào có thể chứng minh được định lý trên ? HS: đứng tại chỗ chứng minh miệng.
GV: Định lý nêu rõ mối quan hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lý nào ?
GV: Cho HS làm ?3 Hãy phát biểu định lý Py-ta-go và dùng định lý này để chứng minh AB > AH GV: Cho HS trả lời câu hỏi đầu bài: HS: Đứng tại chỗ trả lời miệng. GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức Trong thực tế đường đi ngắn nhất là đường thẳng vuông góc hay là khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng. |
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ?2 Từ một điểm A nằm ngoài đường thẳng d ta chỉ kẻ được một đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d. Đường vuông góc ngắn hơn đường. xiên * Định lí: (SGK).
Chứng minh : DAHB có = 1v => AB là cạnh lớn nhất. Ta có : AB > AH - Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d. ?3 Trong tam giác vuông AHB (= 1v) Có: AB2 = AH2 + HB2 ( định lí Py-ta-go) Suy ra AB2 > AH2 Suy ra AB >HA |
||||
- Hoạt động 4: Các đường xiên và hình chiếu của chúng. - Mục tiêu: HS thấy được mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Nhóm - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 2 |
|||||
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Cho HS làm ?4 GV: Gọi HS đứng tại chỗ trình bày chứng minh câu a, câu b HS lên bảng trình bày. Câu c chứng minh tương tự. GV nhận xét và sửa lỗi Qua BT trên GV giới thiệu nội dung định lí 2 * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức |
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng: ?4 Xét tam giác vuông AHB có AB2 = AH2+ HB2 (định lí Py-ta-go) Xét tam giác vuông AHC có AC2 = AH2 + HC2 (định lí Py-ta-go) a)Có HB > HC (gt) => HB2 > HC2 => HB2 + AH2 > HC2 + AH2 => AB2 > AC2 => AB > AC b) có AB > AC (gt) => AB2 > AC2 => HB2 + AH2 > HC2 + AH2 c) HB = HC <=> HB2 = HC2 <=> AH2 + HB2 = AH2 + HC2 <=> AB2 = AC2 <=> AB = AC Định lý 2 : (SGK)
|
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Hoạt động 5: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố hai định lí vừa học
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Giải bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cho hình vẽ, Điền vào chố trống cho hợp lý a) Đường vuông góc kẻ từ S đến d là ……… Các đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là ………………… b) Hình chiếu của S trên d là ………………… Hình chiếu của PA trên d là ………………… c) So sánh: SI…….SB Cho IB>IA so sánh SB…….SA |
Bài tập a) Đường vuông góc là SI Các đường xiên là : SA, SB, SC, PA b) Hình chiếu của S trên d là I Hình chiếu của PA trên d là IA c) SI < SB ; SB > SA |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNGE. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc hai định lí
- BTVN :9;10; 11; 12; 13/ 59 ; 60 (SGK); 11, 12/ 25 (SBT)
- Hd bài 9 . Sgk : Để biết bạn Nam tập có đúng mục đích hay không ta đi so sánh các đường bơi của Nam dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu tương ứng của chúng
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu các khái niệm, nội dung định lí 1, định lí 2. (M1)
Câu 2: Bài 8 SGK/59: (M3)
.