Giáo án Sinh học 8 Bài 3: Tế bào mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 3: Tế bào mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 Tiết KHDH: Ngày soạn:
Tuần dạy: Lớp dạy:
Bài 3. TẾ BÀO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Hiểu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí con người trong Giới động vật
2. Năng lực
-
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
* GV :
Giới thiệu tài liệu sách báo nghiên cứu về cấu tạo,chức năng của các cơ quan,
hệ cơ quan tham gia hoạt động sống của con người. Tranh phóng to 1.1 ,1.2 ,1.3
SGK.
* HS :
- HS: Sách Sinh học 8, vở học và bài tập.
- Đã nghiên cứu bài mới trước.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
Không tiến hành.
3. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
(2 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau:
Hãy điền tên các bào quan sau vào
đúng số thứ tự trên hình: Nhân, ti thể,
ribôxôm, bộ máy gôngi, lưới nội chất.
- HS quan sát, thảo
luận và đưa ra nhận
xét.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào
a. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo tế bào động vật, phân biệt được cấu tạo tế bào động vật và thực
vật.
- Hiểu được tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.

 

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV chia nhóm hs như các tiết trước.
- Gv treo hình 3.1 yêu cầu:
Quan sát hình, nêu 3 bộ phận chính của
TB và liệt kê một số bộ phận trong
thành phần đó?
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình
bày nội dung đã thảo luận.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư
kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS
theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến
thức.
- Mỗi HS quan sát,
thảo luận theo sự
phân công của nhóm
trưởng, sản phẩm
được thư kí của mỗi
nhóm ghi lại.
- Nhóm trưởng phân
công HS đại diện
nhóm trình bày.
I. Cấu tạo tế bào:
Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng.sinh chất
+ TB Chất: Các bào
quan (lưới nội chất; bộ
máy gôn gi; ti thể;
trung thể..)
+ Nhân: NST, nhân
con.
HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận của tế bào
a. Mục tiêu:
Nắm được chức năng của các bộ phận của tế bào
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
+ Màng sinh chất có vai trò gì? II. Chức năng của các bộ
phận của tế bào

 

+ Lưới nội chất có vai trò gì
trong hoạt động sống của tế bào?
+ Năng lượng cần cho các hoạt
động lấy từ đâu?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm
của tế bào?
=> HS nghiên cứu
thông tin từ bảng 3.1
SGK trang 11 thảo
luận nhóm thống nhất
ý kiến, trình bày. Lớp
trao đổi, hoàn thiện.
- Màng sinh chất thực hiện
trao đổi chất để tổng hợp
nên những chất riêng của tế
bào.
- Sự phân giải vật chất tạo
ra năng lượng cần cho hoạt
động của tế bào được thực
hiện nhờ ty thể.
- NST trong nhân quy định
đặc điểm cấu trúc prôtêin
được tổng hợp ở Ribôxôm.
Các bào quan trong tế
bào có sự phối hợp hoạt
động để tế bào thực hiện
chức năng sống.
Mục III. Thành phần hóa học của tế bào
Khuyến khích hs tự học
HOẠT ĐỘNG 2.3: Tìm hiểu hoạt động sống tế bào
a) Mục tiêu:
Nắm được các hoạt động sống của tế bào, hiểu được tế bào là đơn vị chức
năng của cơ thể.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

 

- GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ
sơ đồ 3.2 SGK, thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và
chuyển hóa như thế nào trong cơ
thể?
+ Cơ thể lớn lên được do đâu?
+ Giữa tế bào và cơ thể có mối
quan hệ như thế nào?
- GV kết luận.
? Vậy chức năng của tế bào trong
cơ thể là gì?
* Giáo viên cung cấp thêm
thông tin:
Mọi hoạt động sống của tế bào
liên quan đến các hoạt động sống
của cơ thể:
+ Trao đổi chất của tế bào cung
cấp năng lượng cho hoạt động
sống của cơ thể.
+ Sự lớn lên và phân chia của tế
bào giúp cơ thể lớn lên tới trưởng
thanh và sinh sản.
+ Sự cảm ứng ở tế bào giúp cơ
thể tiếp nhận và trả lời kích thích.
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ
sung.
- HS trả lời theo ý
hiểu, đạt: Tế bào là
đơn vị cấu tạo và chức
năng của cơ thể.
4. Hoạt động sống của tế
bào
- Chức năng của tế bào là
thực hiện sự TĐC và năng
lượng cung cấp năng lượng
cho mọi hoạt động sống
của cơ thể.
- Sự phân chia tế bào giúp
cơ thể lớn lên tới giai đoạn
trưởng thành tham gia vào
quá trình sinh sản.
Mọi hoạt động sống của
cơ thể đều liên quan đén
hoạt động sống của tế bào
nên tế bào còn là đơn vị
chức năng của cơ thể.

 

=> Tế bào là đơn vị chức năng
của cơ thể.
- 1-3 HS đọc kết luận chung
SGK.
* Kết luận chung: SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1. Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính ?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 2. Trong tế bào, ti thể có vai trò gì ?
A. Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đi khắp cơ
thể
B. Tham gia vào hoạt động hô hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt
động sống của tế bào
C. Tổng hợp prôtêin
D. Tham gia vào quá trình phân bào
Câu 3. Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?
A. Bộ máy Gôngi B. Lục lạp C. Nhân D. Trung thể
âu 4. Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ?
A. Dịch nhân B. Nhân con C. Nhiễm sắc thể D. Màng nhân
Câu 5. Nguyên tố hóa học nào được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống ?
A. Cacbon B. Ôxi C. Lưu huỳnh D. Nitơ
Câu 6. Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và
cả axit nuclêic ?
A. Hiđrô B. Tất cả các phương án còn lại
C. Ôxi D. Cacbon
Câu 7. Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit có giá trị như thế nào ?

 

A. 1 : 1 B. 1 : 2 C. 2 : 1 D. 3 : 1
Câu 8. Trong các tế bào dưới đây của cơ thể người, có bao nhiêu tế bào có hình sao ?
1. Tế bào thần kinh 2. Tế bào lót xoang mũi
3. Tế bào trứng 4. Tế bào gan 5. Tế bào xương
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 9. Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất ?
A. Tế bào thần kinh B. Tế bào cơ vân
C. Tế bào xương D. Tế bào da
Câu 10. Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào ?
A. Ôxi B. Chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit…)
C. Tất cả các phương án còn lại D. Nước và muối khoáng
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm
(mỗi nhóm gồm các HS trong 1
bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo
luận trả lời các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở bài tập
+ Chứng minh TB là đơn vị chức
năng của cơ thể.
- HS xem lại kiến
thức đã học, thảo luận
để trả lời các câu hỏi.

 

GV yêu cầu mỗi HS trả lời các
câu hỏi sau:
Cây phượng vĩ và con người đều
được cấu tạo từ TB nhưng khi sờ
tay vào thân cây phượng ta thấy
cứng hơn. Hãy giải thích?
HS ghi lại câu hỏi vào
vở bài tập rồi nghiên
cứu trả lời.
+ Vì màng của TB thực vật
(cây phượng vĩ) có thêm
vách xenlulo.

IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
1. Tổng kết
Tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể. Tế bào được bao
bọc bởi mang sinh chất có chức năng thực hiện trao đổi chất. Trong màng sinh chất
có các bào quan như lưới nội chất, riboxom, bộ máy gôngi, ti thể,...ở đó diễn ra mọi
hoạt động sống của tế bào. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, trong
nhân có chứa nhiễm sắc thể.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài, trả lời 2 câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Tìm hiểu: Khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính và chức năng của từng loại
mô.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 3: Tế bào mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 3: Tế bào mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 3: Tế bào mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 3: Tế bào mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 3: Tế bào mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 3: Tế bào mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 3: Tế bào mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 8 Bài 3: Tế bào mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống